《标准 教程 HSK 6》第 25课 课文 - 草船借箭
||||||mượn tên trên thuyền cỏ
||||||The Grass Boat Borrowing Arrows
Standardlehrgang HSK 6, Lektion 25 - Einen Pfeil auf einem Cao-Boot ausleihen
Standard Tutorial HSK 6 Lesson 25 Text - Borrowing Arrows with Straw Boats
Tutoriel standard HSK 6, Leçon 25 - Emprunter une flèche sur un bateau Cao
標準コース HSK6級 第25課 草舟の矢を借りる
표준 튜토리얼 HSK 6, 25과 - 조나라 배에서 화살 빌리기
Tutorial Padrão HSK 6, Lição 25 - Pegando uma flecha emprestada em um barco Cao
Стандартный учебник HSK 6, Урок 25 - Заимствование стрелы на лодке Цао
《标准 教程 HSK 6》第 25课 课文 - 草船借箭
三国 时期 , 东吴 大将 周瑜 觉得 自己 很 有 才 , 却 总比 不过 诸葛亮 , 心里 一直 不服气 。
|||||||||||vẫn luôn|||||không phục
the Three Kingdoms||Eastern Wu|general|Zhou Yu|||||talent||always inferior to||Zhuge Liang|||not convinced
||||周瑜|||||||||諸葛亮|||
||||||||||||||||injustiça
Während der Zeit der Drei Reiche fühlte sich Zhou Yu, ein General von Soochow Wu, sehr talentiert, aber er konnte sich nicht mit Zhuge Liang messen und war immer nicht überzeugt.
During the Three Kingdoms period, the Eastern Wu general Zhou Yu felt that he was very talented, but he could never surpass Zhuge Liang, and he was always unconvinced in his heart.
Trong thời Tam Quốc, Chu Du, một tướng của Soochow Wu, cảm thấy ông ta rất tài giỏi, nhưng không thể so với Gia Cát Lượng, và ông ta luôn không phục.
一天 , 周瑜 请来 了 诸葛亮 , 说 : “ 我们 就要 跟 曹操 的 军队 打仗 了 。
|Zhou Yu|invited||Zhuge Liang|||||Cao Cao||army|fight|
|||||||||Cao Cao||||
Eines Tages lud Zhou Yu Zhuge Liang ein und sagte: „Wir sind dabei, gegen Cao Caos Armee zu kämpfen.
One day, Zhou Yu invited Zhuge Liang and said: 'We are about to go to war with Cao Cao's army.'
Un día, Zhou Yu invitó a Zhuge Liang y dijo: "Estamos a punto de luchar contra el ejército de Cao Cao.
Một hôm, Chu Du mời Gia Cát Lượng và nói: “Chúng ta sắp đánh quân của Tào Tháo.
水上 作战 , 用 什么 武器 最好 ?
on water|combat|||weapons|the best
Was ist die beste Waffe für den Wasserkampf?
What is the best weapon to use in water combat?
Vũ khí tốt nhất để sử dụng trong chiến đấu dưới nước là gì?
” 诸葛亮 说 : “ 弓箭 。
||cung tên
||bow and arrow
" Zhuge Liang said: "Bow and arrow.
"Gia Cát Lượng nói:" Cung tên.
” 周瑜 说 : “ 这话 不假 。
Zhou Yu|||stimmt
Zhou Yu|||
"Zhou Yu sagte: "Das ist wahr.
" Zhou Yu said: "This is true.
"Chu Du nói:" Đây là sự thật.
可 现在 我们 缺 箭 , 当务之急 是 赶 造 十万 支箭 , 造箭 的 事 就 由 您 承办 吧 。
|||||việc cấp bách|||||mũi tên|làm mũi tên||||||thực hiện|
|||||||||||||||||übernehmen|
|||lack||the top priority|||to make||arrow|making arrows||||by||take charge|
|||||||||||||||||担当|
|||||urgente|||||||||||||
Aber jetzt haben wir zu wenig Pfeile, und das Dringendste ist, 100.000 Pfeile herzustellen, also lass dich um die Pfeile kümmern.
But now we are short of arrows, and the most urgent task is to make 100,000 arrows. You can do the arrow making.
Nhưng bây giờ chúng ta đang thiếu mũi tên, và nhiệm vụ cấp bách nhất là tạo ra 100.000 mũi tên. Bạn có thể thực hiện việc chế tạo mũi tên.
” 诸葛亮 说 : “ 您 委托 的 事 , 当然 要 办好 。
|||ủy thác|||||
Zhuge Liang|||entrust|||||do well
|||委託|||||
"Zhuge Liang sagte: "Ihr habt mir diese Aufgabe anvertraut, also werde ich sie natürlich gut machen.
" Zhuge Liang said: "Of course you must do the things you entrust.
"Gia Cát Lượng nói:" Tất nhiên phải làm những việc mà mình giao phó.
箭 什么 时候 用 ?
When are arrows used?
Mũi tên được sử dụng khi nào?
” 周瑜 说 :“ 即将 交战 , 十天 怎么样 ?
||sắp sửa|||
||about to|engage in battle||
|||batalha||
" Zhou Yu said: "We are about to fight, how about ten days?"
"Chu Nguyên nói:" Chúng ta chuẩn bị đánh, mười ngày nữa thì sao? "
” 诸葛亮 说 :“ 时间 紧迫 , 三天 也 行 。
|||khẩn cấp|||
|||urgent|||
|||緊迫|||
Zhuge Liang sagte: "Die Zeit drängt, drei Tage sind auch in Ordnung."
"Zhuge Liang said, "If time is pressing, three days will do.
"Gia Cát Lượng nói:" Thời thế bức bách, ba ngày là được.
” 周瑜 说 : “ 这是 公务 , 可 不能 开玩笑 。
|||công vụ|||
|||official business|||
|||assuntos oficiais|||
Zhou Yu sagte: "Das ist eine dienstliche Angelegenheit, da kann man nicht spaßen."
" Zhou Yu said: "This is official business, and it is not a joke.
"Zhou Yu nói:" Đây là công việc kinh doanh chính thức, và nó không phải là một trò đùa.
” 诸葛亮 说 : 三天 造 不好 箭 , 愿受 惩罚 。
||||||sẽ chịu|
Zhuge Liang||||||am willing to accept|
Zhuge Liang sagte: "In drei Tagen kann man keine guten Pfeile herstellen, ich bin bereit, die Strafe anzunehmen."
" Zhuge Liang said: If you can't make an arrow in three days, you will be punished.
“Gia Cát Lượng nói: Nếu không làm được mũi tên trong ba ngày sẽ bị phạt.
” 周瑜 很 高兴 , 设宴 款待 诸葛亮 。
|||tiệc|tiếp đãi|
|||host a banquet|entertained|
|||宴会||
|||fazer um banquete|hospedar|
"Zhou Yu war sehr glücklich und veranstaltete ein Bankett für Zhuge Liang.
Zhou Yu was very happy and hosted a banquet for Zhuge Liang.
Chu Du rất vui mừng và mở tiệc chiêu đãi Gia Cát Lượng.
诸葛亮 临 走 时 叮嘱 周瑜 :“ 三天 以后 , 请 派 人 到 江边 来 搬 箭 。
|khi|||dặn dò|||||||||||
|before|||to remind|Zhou Yu|||||||the riverside||move|
||||instrução cuidadosa|||||||||||
Als Zhuge Liang abreiste, wies er Zhou Yu an: "Schicke bitte in drei Tagen jemanden zum Fluss, der die Pfeile trägt.
Before leaving, Zhuge Liang told Zhou Yu: "After three days, please send someone to the river to carry arrows.
Trước khi đi, Gia Cát Lượng nói với Chu Du: “Sau ba ngày, hãy sai người sang sông mang tên.
”
鲁肃 对 周瑜 说 : “ 十万 支箭 , 三天 怎么 造得成 ?
||||||||làm được
Lu Su||||||||can be made
魯粲||||||||
„Lu Su sagte zu Zhou Yu: „Wie kann man innerhalb von drei Tagen hunderttausend Pfeile herstellen?
"Lu Su said to Zhou Yu, "How can one hundred thousand arrows be made in three days?"
"Lục Sư nói với Chu Du:" Làm sao có thể làm được một trăm vạn mũi tên trong ba ngày? "
诸葛亮 不会 说话 不算数 吧 ?
|||không tính|
|||doesn't count|
|||não é verdade|
Kann man das Gesagte von Zhuge Liang nicht als Versprechen ansehen?
Zhuge Liang can't speak, doesn't it count?
Gia Cát Lượng không nói được, không tính sao?
” 周瑜 说 : “ 我 又 没有 逼迫 他 , 是 他 自己 说 的 。
|||||forced|him|||||
|||||強制||||||
|||||coerce||||||
“ Zhou Yu sagte: „Ich habe ihn doch nicht dazu gedrängt, er hat es von sich aus gesagt.
" Zhou Yu said: "I didn't force him, he said it himself.
Chu Nguyên nói: “Ta không ép buộc hắn, chính hắn nói.
我 得 吩咐 下属 , 造箭用 的 材料 , 不要 给 他 准备 齐全 , 也 不能 供应 充足 , 故意 给 他 拖延 时间 。
||||làm mũi tên|||||||toàn bộ||||đầy đủ|||||
||||Pfeilherstellung||||||||||||||||
||to instruct|subordinate|for making arrows||materials|||||complete|||supply|sufficient||||delay|
|||||||||||全て|||供給|十分|||||
||instruct|subordinados||||||||completo|||fornecer|||||adiar|
Ich sollte meinen Untergebenen anweisen, nicht genug Materialien für Pfeile vorzubereiten, und absichtlich die Lieferung zu verzögern.
I have to instruct my subordinates not to prepare the materials for making arrows for him, nor to supply them enough, so he deliberately delays time.
Tôi phải chỉ thị cho cấp dưới không được chuẩn bị nguyên liệu chế tạo mũi tên cho anh ta, cũng không được cung cấp đủ, cho nên anh ta cố tình trì hoãn thời gian.
到 期限 造不出 箭 , 他 就 活该 受罚 了 。
||làm không ra|||||bị phạt|
||nicht herstellen||||||
||can't make||||deserves it|be punished|
||||||merecido||
Wenn er die Pfeile nicht rechtzeitig fertigstellen kann, verdient er die Strafe.
If the arrow cannot be made by the deadline, he deserves to be punished.
Nếu mũi tên không thể được thực hiện trước thời hạn, anh ta đáng bị trừng phạt.
你 去 探听 探听 , 他 是 怎么 打算 的 , 回来 向 我 汇报 。
||thăm dò||||||||||báo cáo
||Erkundigen||||||||||
||find out||||||||||report
||探る||||||||||報告
Geh und erkunde, was er plant, und berichte mir dann darüber.
You go and find out what he intends to do and report back to me.
Anh đi tìm hiểu kế hoạch của anh ta, quay lại báo cáo với anh.
”
鲁肃 去 探望 诸葛亮 , 见面 寒暄 过后 , 诸葛亮 说 : “ 三天 , 要 十万 支箭 , 你 得 帮帮我 。
||thăm|||hàn huyên||||||||||
||visit|||exchanging pleasantries|after|||||||||
|||||挨拶||||||||||
||visitar|||cumprimentos sociais||||||||||
Als Lu Su Zhuge Liang besuchte, nachdem sie sich begrüßt hatten, sagte Zhuge Liang: "In drei Tagen brauche ich hunderttausend Pfeile. Du musst mir helfen."
"Lu Su went to visit Zhuge Liang, and after the meeting, Zhuge Liang said, "In three days, you need one hundred thousand arrows, you have to help me."
“Lỗ Sư đến thăm Gia Cát Lượng, gặp Gia Cát Lượng nói:“ Trong ba ngày, ngươi cần một trăm vạn mũi tên, phải giúp ta ”.
” 鲁肃 说 :“ 你 不要 为难 我 , 我 怎么 帮得 了 你 ?
||||||||giúp||
||||||||helfen kann||
Lu Su||||put in a difficult position|I|||can help||
Lu Su sagte: "Mach es mir nicht schwer. Wie kann ich dir helfen?"
"Lu Su said: "Don't make it difficult for me, how can I help you?"
"Lục Sư nói:" Đừng làm khó ta, ta giúp ngươi như thế nào? "
” 诸葛亮 说 : “ 你 借给 我 二十条 船 , 每条 船上 要 三十名 士兵 。
||||||||||ba mươi người|
|||||twenty boats||each|||thirty soldiers|soldiers
Zhuge Liang sagte: "Leih mir zwanzig Schiffe, auf jedem Schiff sollen dreißig Soldaten sein."
Zhuge Liang said: "You lend me twenty boats, each with thirty soldiers."
Gia Cát Lượng nói: “Ngươi cho ta mượn hai mươi chiếc thuyền, mỗi chiếc ba mươi quân”.
船用 黑布 遮挡 严密 , 再 把 草 捆 成 捆 儿 , 共 要 一千个 , 排在 船 的 侧面 , 我 有用 。
thuyền|||chặt chẽ|||||||||||xếp ở|||mặt bên||
Schiffsgebrauch||||||||||||||anordnen an|||||
for use on a boat|black cloth||tight||||bundles||||together||one thousand|to be arranged|||side||
||遮る|||||||||||||||||
|||apertado||||||amarrar||||||||||
Das Schiff ist sorgfältig mit schwarzen Tüchern bedeckt, das Gras wird zu Bündeln gebunden, insgesamt eintausend Bündel, die an der Seite des Schiffes platziert werden, ich werde es verwenden.
The boat is tightly covered with black cloth, and then the straw is bundled into bundles, a total of 1,000 pieces, arranged on the side of the boat, I am useful.
Thuyền buộc chặt bằng vải đen, sau đó bó rơm thành kiện, tổng cộng 1.000 cái, xếp ở mạn thuyền, mình hữu dụng.
不过 这是 机密 , 你 得 替 我 保密 , 不要 走漏 消息 , 否则 我 性命 难保 。
||bí mật|||||bí mật||rò rỉ|||||khó bảo toàn
|||||||||verraten|||||
||confidential|||||keep it secret||leak out||||my life|hard to guarantee
||segredo||||||||||||
Aber das ist geheim, du musst es für mich geheim halten, keine Informationen preisgeben, sonst ist mein Leben in Gefahr.
But this is a secret, you have to keep it secret for me, don't leak the news, or my life will be in danger.
Nhưng đây là bí mật, anh phải giữ bí mật cho em, đừng để lộ tin tức, nếu không tính mạng của em sẽ gặp nguy hiểm.
”
鲁肃 答应 了 , 回来 报告 周瑜 , 果然 没提 借船 的 事 , 只 说 造箭 的 材料 诸葛亮 都 不用 。
|||||||không nhắc|mượn thuyền||||||||||
||||||||Schiff leihen|||||Pfeile herstellen|||||
|||||||didn't mention|borrow a boat|possessive particle|||||||||
Lu Su stimmte zu, kehrte zurück und berichtete Zhou Yu, tatsächlich erwähnte er nicht das Ausleihen des Schiffes, sondern sagte nur, dass Zhuge Liang die Materialien zum Bau der Pfeile nicht benötigt.
"Lu Su agreed, and when he returned to Zhou Yu, he did not mention the loan of the ship, but said that Zhuge Liang did not need any materials to make the arrows.
Lỗ Sư đồng ý, quay lại báo cáo với Chu Du, chắc chắn không nhắc đến việc mượn thuyền, chỉ là Gia Cát Lượng không cần nguyên liệu chế tạo mũi tên.
周瑜 沉思 良久 , 猜 不出 诸葛亮 的 意图 , 只好 等 着 。
|suy nghĩ|lâu||||||||
|||||Zhuge Liang|||||
|thought|for a long time||could not guess|||intent|||
|||||||intenção|||
Zhou Yu dachte lange nach und konnte nicht erraten, was Zhuge Liang beabsichtigte, also wartete er einfach.
Zhou Yu pondered for a long time, unable to guess Zhuge Liang's intention, so he had to wait.
Chu Du cân nhắc hồi lâu, không đoán được ý đồ của Gia Cát Lượng, đành phải chờ.
鲁肃 私自 弄 来 二十条 快船 , 按 诸葛亮 说 的 安排 妥当 。
|||||thuyền nhanh||||||thích hợp
|||||Schnellboote||||||
|secretly|to take|||fast ships||||||properly arranged
|||||||||||adequadamente
Lü Su besorgte heimlich zwanzig Schnellboote und arrangierte sie gemäß Zhuge Liangs Anweisungen.
Lu Su privately obtained 20 clippers and arranged them according to Zhuge Liang's instructions.
Lỗ Sư riêng lấy 20 cái xén và sắp xếp chúng theo chỉ dẫn của Gia Cát Lượng.
头 两天 , 诸葛亮 那儿 毫无 动静 , 第三天 过 了 午夜 , 诸葛亮 把 鲁肃 请 到 船上 , 说 :“ 和 我 一起 去取 箭 。
|||||||||nửa đêm|Chu Du|||||||||||
|||||||||midnight|||||||||||go get|
头|||||||||||||||||||||
In den ersten beiden Tagen gab es keinerlei Bewegung bei Zhuge Liang, aber am dritten Tag nach Mitternacht lud Zhuge Liang Lü Su auf das Boot ein und sagte: 'Komm mit mir, um die Pfeile zu holen.'
For the first two days, there was no movement at Zhuge Liang, and after midnight on the third day, Zhuge Liang invited Lu Su to the boat and said, "Come with me to get arrows.
Hai ngày đầu, Gia Cát Lượng không có động tĩnh gì, đến nửa đêm ngày thứ ba, Gia Cát Lượng mời Lỗ Sư xuống thuyền và nói: “Hãy đi với ta để lấy mũi tên.
” 之后 吩咐 用 绳索 把 船 连在一起 , 朝 曹操 占领 的 北 岸 开去 。
|ra lệnh||dây thừng||||||||||đi đến
||||||||||||Nordufer|
|ordered||rope|||tied together||Cao Cao|occupied||north||sailed away
|ordenar||cord||||||ocupado||||
Danach befahl er, die Schiffe mit Seilen miteinander zu verbinden und flussaufwärts aufzubrechen, um das von Cao Cao besetzte Nordufer zu erreichen.
' Afterwards, he ordered the boats to be tied together with ropes and sailed toward the north bank occupied by Cao Cao.
'Sau đó, ông ta ra lệnh buộc các con thuyền lại với nhau bằng dây thừng và đi về phía bờ bắc do Tào Tháo chiếm đóng.
此时 , 大 雾 封锁 了 江面 , 不远处 什么 都 看不清 , 船 悄悄地 靠近 了 曹操 的 驻扎 地 。
|||đã phong tỏa|||||||||||||đóng quân|
|||blocked||the surface of the river|not far away||||||approached||||encampment|
||||||||||||||||acampamento|
Zu diesem Zeitpunkt war der Fluss von dichtem Nebel bedeckt, so dass man nichts in der Nähe klar erkennen konnte. Die Schiffe näherten sich heimlich dem Lager von Cao Cao.
At this time, the thick fog blocked the river, and it was impossible to see anything not far away, and the boat quietly approached Cao Cao's camp.
Lúc này sương mù dày đặc chắn sông, cách đó không xa không nhìn thấy gì, thuyền lặng lẽ tiến sát doanh trại của Tào Tháo.
士兵 在 诸葛亮 指定 的 地点 , 将 船头 朝 西 , 船尾 朝 东 , 一字 摆 开 。
||||||||||mũi thuyền|hướng||||
||||||||||Heck|||||
|||designated||location||the bow of the ship|||the stern||East|in a line|arranged|arranged
||||||||||||||dispor|
Die Soldaten stellten die Schiffe an der von Zhuge Liang festgelegten Stelle so auf, dass die Bugseite nach Westen und die Heckseite nach Osten zeigte, in einer Linie.
The soldiers, at the location designated by Zhuge Liang, arranged the boats with the bow facing west and the stern facing east, in a straight line.
Quân lính đặt mũi tàu hướng Tây và mũi thuyền hướng Đông tại vị trí do Gia Cát Lượng chỉ định.
船上 的 士兵 奋力 敲 鼓 , 齐声 高喊 , 声音 能 多 响亮 就 多 响亮 。
|||vùng lên||trống|cùng nhau|||||to lớn|||
|||||||laut rufen|||||||
||||beat|drum|in unison|shout||||loud|as||loud
|||||tambores|em uníssono|gritar alto||||alto|||
Die Soldaten auf dem Schiff schlugen energisch die Trommel, riefen im Chor und je lauter der Klang war, desto lauter wurde er.
The soldiers on the boats beat the drums with all their might and shouted in unison, as loud as they could.
Những người lính trên tàu đánh trống mạnh mẽ và đồng thanh hò hét, lớn hết mức có thể.
鲁肃 吃惊 地说 :“ 曹兵 出来 怎么办 ?
|||Tào Binh||
|||曹操's Truppen||
|||Cao's soldiers||
Lu Su sagte überrascht: "Was sollen wir tun, wenn die Truppen von Cao herauskommen?"
Lu Su exclaimed in surprise: 'What should we do if Cao's troops come out?'
Lỗ Sư ngạc nhiên nói: “Quân Tào khi xuất chinh thì phải làm sao?
” 诸葛亮 笑答 :“ 雾 这么 大 , 曹操 不敢 派兵 出来 。
|cười trả lời||||||phái quân|
|lächelnd antworten|||||||
|laughed and replied|fog|||Cao Cao||send troops|
Zhu Geliang antwortete lächelnd: "Bei so dichtem Nebel wird Cao Cao nicht wagen, Truppen herauszuschicken."
Zhuge Liang smiled and replied, "The fog is so thick that Cao Cao dare not send troops out."
Gia Cát Lượng cười đáp: “Sương mù dày đặc nên Tào Tháo không dám đưa quân ra ngoài”.
” 鲁肃 跟 诸葛亮 来到 船上 , 看到 舱 中 已 摆 下酒菜 , 只得 心神不定 地 与 诸葛亮 饮酒 。
||||||cabin||||món nhắm||||||uống rượu
||||||Kabine||||||||||
||||||cabin||||appetizers for drinking||unsettled||||drink alcohol
||||||||||||inquieto||||
"Lu Su and Zhuge Liang came to the boat and saw that the food and drink had been placed in the cabin, so he had no choice but to drink with Zhuge Liang.
“Lục Sư và Gia Cát Lượng xuống thuyền, thấy trong khoang đã dọn sẵn rượu và thức ăn, bèn cùng Gia Cát Lượng uống rượu.
曹操 听到 鼓声 和 叫喊 声响 成 一片 嘱咐 下属 : “ 江上 大 雾茫茫 , 我们 弄不清 情况 , 不要 轻易 出兵 。
||||hò hét||||||trên sông||sương mù dày đặc||||||
||||||||||Am Fluss||dichter Nebel||nicht klarstellen||||
||drum sound|||sound||a sound|advised||on the river||thick fog||can't figure out|||easily|send out troops
||||||||instruir||||||||||
Cao Cao hörte die Geräusche der Trommeln und Rufe und befahl seinen Untergebenen: 'Auf dem Fluss herrscht dichter Nebel, wir können die Situation nicht klar erkennen, zieht nicht leichtfertig in den Kampf.'
Cao Cao heard the sound of drums and shouts and ordered his subordinates: "There is a thick fog on the river, we can't figure out the situation, don't send troops lightly.
Tào Tháo nghe thấy tiếng trống liền hét lên, ra lệnh cho thuộc hạ: “Trên sông có sương mù dày đặc, chúng ta không lường được tình hình, đừng nhẹ phái binh.
” 于是 , 调动 了 上万名 弓箭手 一齐 朝 传来 鼓声 的 方位 放箭 , 箭 像 雨点 一样 落 在 船上 。
|điều động||hơn vạn người|cung thủ|||||||bắn tên|||mưa||||
||||||||Trommelschlag||||||Regentropfen||||
then|mobilized||tens of thousands|archers|together|||the sound of drums||direction|shot arrows|||raindrops|like|||
|||||juntos|||||||||||||
Daraufhin wurden über zehntausend Bogenschützen mobilisiert, die alle Pfeile in die Richtung des Trommelgeräuschs abfeuerten, und die Pfeile fielen wie Regentropfen auf das Schiff.
So, tens of thousands of archers were mobilized to shoot arrows in the direction where the drum sound was heard, and the arrows fell on the boat like raindrops.
Vì vậy, hàng vạn cung thủ được huy động bắn tên về hướng có tiếng trống vang lên, mũi tên rơi xuống thuyền như những hạt mưa.
一会儿 , 诸葛亮 下令 把 船 掉 过来 , 船头 朝 东 , 船尾 朝 西 。
|||||to drop|||||stern||
Einige Zeit später befahl Zhuge Liang, das Schiff herumzudrehen, wobei der Bug nach Osten und das Heck nach Westen zeigte.
After a while, Zhuge Liang ordered the boats to be turned around, with the bow facing east and the stern facing west.
Một lúc sau, Gia Cát Lượng hạ lệnh lật thuyền, mũi thuyền hướng đông, đuôi quay hướng tây.
士兵 们 情绪 高涨 , 依旧 敲 鼓 高喊 , 逼近 曹军 去 受箭 。
|||||||||||nhận mũi tên
|||||||||Cao Armee||Pfeile empfangen
|||high spirits|||||approaching|the troops of Cao||be hit by arrows
|||elevada|||||approaching|||
Die Stimmung der Soldaten ist hoch, sie trommeln und rufen immer noch, während sie sich den Cao-Truppen nähern, um Pfeile zu erhalten.
The soldiers were in high spirits, still beating drums and shouting, approaching the Cao army to receive arrows.
Quân sĩ đang hừng hực khí thế, vẫn đánh trống hò hét, áp sát quân Tào để nhận cung tên.
凌晨 , 雾 还 笼罩 着 江面 , 船 两边 的 草 捆 儿 上 插 满 了 箭 。
rạng sáng|||||mặt sông|||||||||||
early morning|fog|still|envelops|||||||bundles|||inserted|full||
|||cobrir|||||||||||||
In den frühen Morgenstunden hüllte der Nebel die Flussoberfläche ein, und die Grasbündel an den Seiten des Bootes waren mit Pfeilen gespickt.
In the early morning, the fog still shrouded the river surface, and arrows were stuck all over the bundles of grass on both sides of the boat.
Tờ mờ sáng, sương mù còn giăng kín mặt sông, những gánh rơm hai bên mạn thuyền đầy mũi tên.
诸葛亮 命令 士兵 启程 返航 。
|||khởi hành|trở về
|||to set off|return voyage
|||partir|
Zhuge Liang befahl den Soldaten, die Rückkehr anzutreten.
Zhuge Liang ordered the soldiers to set off and return home.
Gia Cát Lượng hạ lệnh cho quân sĩ lên đường trở về nhà.
曹操 知道 上当 了 , 可 诸葛亮 的 船 已经 走远 了 。
||bị lừa||||||||
|||||||||weggefahren|
||got tricked|||||||had gone far|
Cao Cao wusste, dass er reingelegt wurde, aber Zhuge Liang's Boot war schon weit weg.
Cao Cao knew he had been fooled, but Zhuge Liang's ship had already gone far.
Tào Tháo biết mình đã bị lừa, nhưng chiến thuyền của Gia Cát Lượng đã tiến xa rồi.
二十条 船 靠岸 的 时候 , 周瑜 派来 搬 箭 的 人 也 到 了 。
||cập bến||||gửi đến|||||||
||anlegen|||||||||||
||docked||||sent over|to move||||||
Als die zwanzig Boote am Ufer ankamen, kamen auch die Leute von Zhou Yu zum Pfeile transportieren.
When the twenty ships docked, Zhou Yu's men who had sent arrows also arrived.
Khi hai mươi chiến thuyền cập bến, người của Chu Du, những người đã gửi tên cũng đến.
大致 算了算 , 船上 的 箭 共有 十万多 支 , 诸葛亮 圆满 完成 了 任务 。
|ước chừng|||||||||||
||||||über hunderttausend||||||
approximately|approximately counted||||in total||||successfully|||task
aproximadamente|||||||||perfeito|||
Nach einer groben Schätzung waren insgesamt über hunderttausend Pfeile auf dem Schiff, Zhuge Liang hat die Aufgabe erfolgreich abgeschlossen.
After a rough calculation, there were more than 100,000 arrows on the ship, and Zhuge Liang successfully completed the task.
Sau khi tính toán sơ sài, trên tàu đã có hơn 100.000 mũi tên, Gia Cát Lượng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
鲁肃 见 了 周瑜 , 告诉 他 借箭 的 经过 。
||||||mượn tên lửa||
||||||Pfeile leihen||
||||||borrow arrows||
Lu Su sah Zhou Yu und erzählte ihm, wie sie Pfeile geliehen haben.
Lu Su met Zhou Yu and told him about borrowing arrows.
Lu Su gặp Zhou Yu và nói với anh ta về việc mượn mũi tên.
周瑜 叹 着 气 说 : “ 唉 , 他 真是 天才 , 确实 比 我 高明 !
|||||sigh|||genius||||more brilliant
Zhou Yu seufzte und sagte: "Oh, er ist wirklich ein Genie, wirklich klüger als ich!"
Zhou Yu sighed and said, "Alas, he is really a genius, he is indeed better than me!
Chu Nguyên thở dài nói: “Ồ, hắn thật đúng là thiên tài, quả nhiên so với ta càng tốt!