CHAPTER 7 - Cutting From "The Dailygraph", 8 August, part 12
|Вырезание|||||
KAPITEL 7 - Ausschnitt aus "The Dailygraph", 8. August, Teil 12
CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 12
CHAPITRE 7 - Coupe du "Dailygraph", 8 août, partie 12
CAPITOLO 7 - Taglio Da "The Dailygraph", 8 agosto, parte 12
CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 12
BÖLÜM 7 - "The Dailygraph", 8 Ağustos, 12. Bölümden Kesitler
第 7 章——摘自 8 月 8 日《每日新闻》第 12 部分
2 August, midnight.--Woke up from few minutes sleep by hearing a cry, seemingly outside my port.
||Desperté|||||||||||||
2 agosto, mezzanotte.-Si è svegliato dopo pochi minuti di sonno sentendo un grido, apparentemente fuori dalla mia porta.
2 de Agosto, meia-noite... Acordei após alguns minutos de sono ao ouvir um grito, aparentemente fora do meu porto.
Could see nothing in fog.
||||туман
Não se via nada no nevoeiro.
Rushed on deck, and ran against mate.
||||||товарищ
Foi a correr para o convés e chocou com o imediato.
Tells me he heard cry and ran, but no sign of man on watch.
Diz que ouviu um grito e correu, mas não há sinal do homem de vigia.
One more gone.
Lord, help us!
Mate says we must be past Straits of Dover, as in a moment of fog lifting he saw North Foreland, just as he heard the man cry out.
товарищ|||||||||||||||||||||||||||
||||||||Estrecho de Dover|||||||despejarse||||Cabo Norte||||||||
O companheiro diz que devemos ter passado o Estreito de Dover, pois num momento em que o nevoeiro se dissipou viu North Foreland, exactamente quando ouviu o homem gritar.
Mate nói rằng chúng ta phải đi qua Eo biển Dover, như trong một khoảnh khắc sương mù giăng ra, anh ấy đã nhìn thấy North Foreland, cũng như anh ấy nghe thấy người đàn ông đó kêu lên.
If so we are now off in the North Sea, and only God can guide us in the fog, which seems to move with us, and God seems to have deserted us.
||||||||||||||||||||||||||||||verlassen|
||||||||||||||guiar||||||||||||||||abandonado|
Si es así, ahora estamos perdidos en el Mar del Norte, y solo Dios puede guiarnos en la niebla, que parece moverse con nosotros, y Dios parece habernos abandonado.
Se assim for, estamos agora no Mar do Norte, e só Deus nos pode guiar no nevoeiro, que parece mover-se connosco, e Deus parece ter-nos abandonado.
Nếu vậy thì bây giờ chúng ta đang ở ngoài biển Bắc, và chỉ có Chúa mới có thể hướng dẫn chúng ta trong sương mù dường như di chuyển cùng chúng ta, và Chúa dường như đã bỏ rơi chúng ta.
3 August.--At midnight I went to relieve the man at the wheel and when I got to it found no one there.
||||||ablösen|||||||||||||||
3 de agosto. --A medianoche fui a relevar al hombre en el timón y cuando llegué, no encontré a nadie allí.
3 de Agosto - À meia-noite fui substituir o homem que estava ao volante e quando lá cheguei não estava ninguém.
Ngày 3 tháng 8. - Vào lúc nửa đêm, tôi đến giải vây cho người đàn ông đang cầm lái và khi tôi đến nơi thì không thấy ai ở đó.
The wind was steady, and as we ran before it there was no yawing.
|||||||||||||Gieren
|||||||||||||no side-to-side
|||||||||||||viraje
El viento soplaba constante, y mientras navegábamos con él, no había balanceo.
Il vento era costante e, mentre correvamo davanti a lui, non c'erano sbandamenti.
O vento era constante e, quando corríamos à sua frente, não havia qualquer oscilação.
Gió ổn định, và khi chúng tôi chạy trước nó, không có tiếng ngáp.
I dared not leave it, so shouted for the mate.
Não me atrevi a deixá-lo, por isso gritei pelo companheiro.
After a few seconds, he rushed up on deck in his flannels.
|||||||||||Flanellkleidung
|||||||||||casual clothing items
|||segundos||||||||camisas de franela
Passados alguns segundos, subiu a correr para o convés, vestido com as suas calças de flanela.
Sau một vài giây, anh ta lao lên boong trong chiếc áo khoác nỉ của mình.
He looked wild-eyed and haggard, and I greatly fear his reason has given way.
|||||ausgemergelt|||||||||
|||ojos desorbitados||demacrado|||mucho|||cordura|||
Tinha um olhar selvagem e abatido, e receio bem que a sua razão tenha cedido.
Anh ấy trông có đôi mắt hoang dã và hốc hác, và tôi rất sợ lý do của anh ấy đã nhường chỗ.
He came close to me and whispered hoarsely, with his mouth to my ear, as though fearing the very air might hear.
|||||||heiser||||||||||||||
||||||susurró ásperamente|roncamente||||||oído||como si|temiendo|||||
Aproximou-se de mim e sussurrou baixinho, com a boca junto ao meu ouvido, como se temesse que o próprio ar pudesse ouvir.
Anh ấy đến gần tôi và thì thầm khàn khàn, kề miệng vào tai tôi, như thể sợ không khí có thể nghe thấy.
"It is here.
"Está aqui.
I know it now.
Agora sei-o.
On the watch last night I saw It, like a man, tall and thin, and ghastly pale.
|||||||||||||||ужасно бледный|
|||||||||||||||schrecklich blass|
|||||||||||||||espantosamente pálido|
Ontem à noite, durante a vigília, vi-O, como um homem, alto e magro, e horrivelmente pálido.
Trên chiếc đồng hồ đêm qua, tôi thấy Nó, giống một người đàn ông, cao và gầy, và xanh xao một cách ghê rợn.
It was in the bows, and looking out.
||||носовая часть|||
Estava nos arcos, e a olhar para fora.
I crept behind It, and gave it my knife, but the knife went through It, empty as the air.
|подкрался|||||||||||||||||
|schlich|||||||||||||||||
|me deslicé|||||||cuchillo||||||||||
Esgueirei-me para trás dela e dei-lhe a minha faca, mas a faca atravessou-a, vazia como o ar.
Tôi rón rén đến sau Nó, và đưa cho nó con dao của tôi, nhưng con dao đã xuyên qua Nó, trống rỗng như không khí.
" And as he spoke he took the knife and drove it savagely into space.
|||||||||||wild||
|||||||||||salvajemente||
" E, enquanto falava, pegou na faca e cravou-a selvaticamente no espaço.
"Và khi nói, anh ta cầm con dao và lái nó vào không gian một cách dã man.
Then he went on, "But It is here, and I’ll find It.
|||||||||lo haré||
Depois continuou: "Mas está aqui e eu vou encontrá-lo.
It is in the hold, perhaps in one of those boxes.
Está no porão, talvez numa dessas caixas.
I’ll unscrew them one by one and see.
|abschrauben||||||
|Desatornillaré||||||
Vou desenroscá-los um a um para ver.
Tôi sẽ tháo từng cái một và xem.
You work the helm.
|||штурвал
|||Steuer
Trabalha o leme.
" And with a warning look and his finger on his lip, he went below.
|||||||dedo|||dedo en los labios|||
" E com um olhar de aviso e o dedo no lábio, desceu.
There was springing up a choppy wind, and I could not leave the helm.
||aufkommend|||raue||||||||
||surgiendo|||ráfagas de viento||||||||
Estava a levantar-se um vento agitado e eu não podia deixar o leme.
Có một cơn gió thổi mạnh vào mùa xuân, và tôi không thể rời khỏi chiếc ghế lái.
I saw him come out on deck again with a tool chest and lantern, and go down the forward hatchway.
||||||||||инструмент|ящик||фонарь||||||
|||||||||||||||||||Lukendeck
||||||||||caja de herramientas|||||||||escotilla de proa
Vi-o sair de novo para o convés com uma caixa de ferramentas e uma lanterna, e descer pela escotilha da proa.
Tôi lại thấy anh ta bước ra boong tàu với một cái rương dụng cụ và đèn lồng, và đi xuống cửa sập phía trước.
He is mad, stark, raving mad, and it’s no use my trying to stop him.
||||||||||mein||||
|||completamente|completamente loco|||||||||detenerlo|
È pazzo, completamente pazzo, ed è inutile che cerchi di fermarlo.
Ele está louco, completamente louco, e é inútil tentar pará-lo.
He can’t hurt those big boxes, they are invoiced as clay, and to pull them about is as harmless a thing as he can do.
||||||||in Rechnung gestellt||Tonerde||||||||||||||
||dañar||||||facturadas||arcilla||||||||inofensivo||||||
Ele não pode fazer mal a essas caixas grandes, elas são facturadas como barro, e puxá-las é a coisa mais inofensiva que pode fazer.
Anh ta không thể làm tổn thương những chiếc hộp lớn đó, chúng được hóa đơn như đất sét, và việc kéo chúng đi là một việc vô hại như anh ta có thể làm.
So here I stay and mind the helm, and write these notes.
|||||ocuparme de||||||
Por isso, aqui fico a cuidar do leme e a escrever estas notas.
I can only trust in God and wait till the fog clears.
|||confiar||||||||se disipe
Só me resta confiar em Deus e esperar que o nevoeiro se dissipe.
Tôi chỉ có thể tin tưởng vào Chúa và đợi cho đến khi sương mù tan.
Then, if I can’t steer to any harbour with the wind that is, I shall cut down sails, and lie by, and signal for help .
Poi, se non riuscirò a dirigere verso nessun porto con il vento che c'è, ammainerò le vele, mi sdraierò e farò un segnale di aiuto".
Depois, se não conseguir chegar a nenhum porto com o vento que está, corto as velas, deito-me e peço ajuda.
Sau đó, nếu tôi không thể lái đến bất kỳ bến cảng nào có gió, tôi sẽ cắt các cánh buồm, nằm cạnh và ra hiệu để được giúp đỡ.