CHAPTER I. IS HE IN FAIRYLAND?
Chapter|one|is|he|in|仙境
capitolo|Eu||||il regno delle fate
|||||peri diyarı
|||||요정 나라
CAPITOLO|||||fairyland
||||いる|妖精の国
|||||el país de las hadas
KAPITEL I. IST ER IM MÄRCHENLAND?
CHAPTER I. IS HE IN FAIRYLAND?
CAPÍTULO I. ¿ESTÁ EN EL PAÍS DE LAS HADAS?
CHAPITRE I. EST-IL AU PAYS DES FÉES ?
第1章彼はフェアリーランドにいますか?
제 1 장. 그가 페어리랜드에 있나요?
CAPÍTULO I. ESTARÁ ELE NO PAÍS DAS FADAS?
ГЛАВА I. ОН В СКАЗОЧНОЙ СТРАНЕ?
BÖLÜM I. PERİLER ÜLKESİNDE Mİ?
РОЗДІЛ І. ВІН У КАЗКОВІЙ КРАЇНІ?
CHƯƠNG I. ANH ĐANG Ở Xứ Cổ Tích Phải Không?
第一章 他在仙境吗?
第一章 他在仙境吗?
The Candy Rabbit sat up on his hind legs and looked around.
Определённый ар|Конфетный|Кролик|||||задние лапы||||
The definite article|candy|Candy Rabbit|perched|erect|top of|the rabbit's|back|legs|and|gazed|in all directions
||Coelho|||||traseiras||||
||Tavşan|oturdu|dikey olarak oturmak|||||||
|사탕|토끼|||||back||||
|il Coniglio di Caramella|rabbit|sat||||back|zampe||looked|around
|Candy||||||||||
|キャンディ|ウサギ|座った|座った||彼の|後ろの|足||見回した|周りを
|||||||traseras||||
キャンディラビットは後ろ足で立ち上がり、周りを見回しました。
O Coelho Doce sentou-se nas patas traseiras e olhou em volta.
Thỏ Kẹo ngồi dậy bằng hai chân sau và nhìn xung quanh.
Then he rubbed his pink glass eyes with his front paws.
after that||rubbed||colored|眼睛|glass eyes|using||foremost|front feet
||ha strofinato||||||||patas dianteiras
||rubbed||||||||
||문질렀다||||||||앞발
||||||gözleri||||
Then||rubbed||pink|glass|eyes|with||front|zampe
||потер||||||||
それから||こすった|彼の|ピンクの|ガラスの|目|で|彼の|前の|足
||frotó||||||||patas delanteras
それから彼はピンクのガラスの目を前足でこすりました。
Então ele esfregou os olhos de vidro rosa com as patas dianteiras.
Sau đó, anh dụi đôi mắt thủy tinh màu hồng của mình bằng bàn chân trước.
He rubbed his eyes once, he rubbed them twice, he rubbed them three times.
|揉了揉|||once = one time|||them|twice|||||times
he|rubbed|||one time||rubbing|his eyes|two times||past tense||three times|for emphasis
|||目|一度||||二回||こすった|||回
||||||||||esfregou|||
彼は目を1回こすり、2回こすり、3回こすりました。
Ele esfregou os olhos uma vez, ele os esfregou duas vezes, ele os esfregou três vezes.
Anh dụi mắt một lần, dụi hai lần, rồi dụi ba lần.
"No, I am not asleep!
||||asleep
number one||I am|emphasis|in a state of sleep
「いいえ、私は眠っていません!
"Não, não estou a dormir!
"Không, tôi chưa ngủ!
I am not dreaming," said the Candy Rabbit, speaking to himself in a low voice.
|||做梦|说道||||||自己|||低声|低声
|||imagining|spoke||||talking|to himself|to himself||a low|quiet|tone
||||||キャンディ|ウサギ|||自分に|小さな||低い|声
|||||||Coelho|||||||
Não estou sonhando ", disse o Coelho Doce, falando consigo mesmo em voz baixa.
Mình không mơ,” Candy Rabbit nói, trầm giọng nói với chính mình.
"I am wide awake, but what strange things I see!
||fully|fully alert|contrastive conjunction|those|unusual|sights||observe
||muito alerta|acordado||||||
||wide awake|||||||
||wide|||什么|奇怪|||看见
||とても||||奇妙な|こと||
||Totalmente|despierto||||||
"Estou bem acordado, mas que coisas estranhas eu vejo!
"Tôi hoàn toàn tỉnh táo, nhưng tôi thấy những điều kỳ lạ làm sao!
I wonder what it all means!"
|想知道|||所有|
|am curious||everything|everything|signifies
||||すべて|意味する
|mi chiedo||||
Eu me pergunto o que tudo isso significa! "
Tôi tự hỏi tất cả những điều đó có nghĩa là gì!"
我不知道这一切意味着什么!”
On one side of the Candy Rabbit was a large egg.
|one|one|the||||located||big|large egg
|||||キャンディ||あった||大きな|卵
||||||Coelho||||uovo
사탕 토끼의 한쪽에는 큰 알이 있었습니다.
De um lado do Candy Rabbit havia um grande ovo.
Một bên của Candy Rabbit là một quả trứng lớn.
It was larger than any egg the Candy Rabbit had ever seen, and there was a little glass window in one end of the egg.
|||||||||||||||||||||extremità|||蛋
||bigger|compared to|single|||||had seen|at any time|observed||locative adverb|||small||opening|||of the egg|||
||大きい|||卵||キャンディ|ウサギ|が|見た|見た|||||小さな|ガラス|窓|の||端|||卵
||maior|||||Coelho|il Coniglio||||||||||||||||ovo
Era maior do que qualquer ovo que o Coelho Doce já tinha visto, e havia uma pequena janela de vidro em uma das extremidades do ovo.
Nó lớn hơn bất kỳ quả trứng nào mà Thỏ Kẹo từng thấy và có một cửa sổ kính nhỏ ở một đầu quả trứng.
它比糖果兔见过的任何鸡蛋都要大,鸡蛋的一端还有一个小玻璃窗。
"This is very strange," said the sweet chap, rubbing his eyes again.
This situation||quite||||kind|guy|rubbing|||once more
|||estranho||||rapaz simpático||||
|||||||小伙子||||
|||||||친절한 남자||||
|||||||پسر||||
||||言った|||少年|こすって|||
“Điều này thật kỳ lạ,” chàng trai ngọt ngào nói và dụi mắt lần nữa.
“这太奇怪了,”这位可爱的小伙子再次揉了揉眼睛说道。
"Who ever heard of an egg with a window in it?
anyone||knew of||an||||||
|いったい|||一つの||に|||中に|
"Ai đã từng nghe nói về quả trứng có cửa sổ bên trong chưa?
“谁听说过鸡蛋上有窗户?
I wonder if any one lives in that egg?
|to wonder|||||||蛋
||whether|||resides||that specific|
|||誰か||||その|卵
It is not large enough for a house, of course; but still, some very little folk might stay in it.
|||||||||||||||people||||
||||sufficiently large|for a||dwelling||obviously||however|a few|||people|may|live||
|||||||||||||||사람들||||
|||大きい|十分|||||もちろん||それでも||とても|小さな|人々|かもしれない|泊まる|中に|
|||||||||||||||pessoas pequenas||||
Não é grande o suficiente para uma casa, é claro; mas ainda assim, algumas pessoas muito pequenas podem ficar nele.
Tất nhiên, nó không đủ rộng cho một ngôi nhà; nhưng vẫn có một số rất ít người có thể ở lại trong đó.
当然,它不够大,建不成房子;但仍然有一些小孩子可以住在里面。
I'll take a look through that window."
I will|have||glance|out of||
私は|見る|||||
||||||janela
Tôi sẽ nhìn qua cửa sổ đó.”
The Candy Rabbit gave three hops and stood closer to the large egg.
|||||прыжка|||||||
|||made||jumps||positioned itself|nearer||||
|||||pulos||ficou|||||
|||||점프|||||||
||||三|hops = jumps|||||||
|キャンディ|ウサギ|した||||立った|近く|||大きな|卵
|||||saltos|||||||
O Coelho Doce deu três pulos e ficou mais perto do ovo grande.
Thỏ Kẹo nhảy ba bước và đứng gần quả trứng lớn hơn.
糖兔跳了三下,站得离大鸡蛋更近了。
It glittered and sparkled in the light as newly fallen snow glitters under the moon.
|闪闪发光||闪烁|||illumination|like|recently|freshly deposited|snowfall|闪耀|the light||moonlight
|brillava||brilhou|||||recentemente|recentemente|a neve|brilha|||lua
|glittered||sparkled|||||||||||
|반짝였다||반짝였다||||||||반짝인다|||
|glitters||闪烁||||||||闪烁|||
|輝いた||brillava = it sparkled|||光|のように|新たに|降った|雪|輝く|月の下で||月
|brillaba||||||||||brillaba|||
Ele brilhou e brilhou na luz enquanto a neve recém-caída brilha sob a lua.
Nó lấp lánh và lấp lánh trong ánh sáng như tuyết mới rơi lấp lánh dưới ánh trăng.
The Candy Rabbit looked in through the glass window, and what he saw inside the egg made him wonder more and more.
|||||||||||||||蛋||||||
The|Candy|The Candy Rabbit||||the|glass|glass window|and|that||saw|inside the egg|the|egg|caused|the rabbit|think deeply|increasingly|increasingly|increasingly
|キャンディ|ウサギ|覗いた|中を|通して||ガラス|窓|||||卵の中||卵||彼||||もっと
||||||||||what|||||ovo|||perguntar-se|||
O Coelho Doce olhou pela janela de vidro, e o que viu dentro do ovo o fez pensar cada vez mais.
Thỏ Kẹo nhìn qua cửa sổ kính và những gì cậu nhìn thấy bên trong quả trứng khiến cậu càng ngày càng thắc mắc.
糖果兔透过玻璃窗往里看,看到蛋里面的东西让他越来越好奇。
For he saw a church and some houses, a path leading over a little brook of water, and on the bank of the brook stood a little boy fishing.
||||||||||||||ручей||||||||||||||
||||place of worship|||buildings||trail||across|||小溪||of water||||side|||||||young child|catching fish
|||||||||caminho|que levava||||ribeiro|||||||||ribeiro|||||
||||||||||||||||||||||||stood = was||||
||||||||||||||개울||||||||||||||
|||||||||||越过|||小溪|||||||||小溪|||||
||||教会||||||渡る||||小川|||||||||小川|||小さな||
||||||||||||||arroyo||||||||||||||
그는 교회와 몇 채의 집들과 작은 개울로 이어지는 길을 보았고 개울가에는 어린 소년이 낚시를 하고 있는 것을 보았습니다.
Pois ele viu uma igreja e algumas casas, um caminho que conduzia sobre um pequeno riacho de água, e na margem do riacho estava um menino pescando.
Vì anh ta nhìn thấy một nhà thờ và một số ngôi nhà, một con đường dẫn qua một con suối nhỏ, và trên bờ suối có một cậu bé đang câu cá.
因为他看到了一座教堂和一些房屋,一条小路通向一条小溪,溪岸上站着一个正在钓鱼的小男孩。
"Well, I do declare!"
interjection expressing surprise||emphatic verb|exclaim
|||declaro
|||I do declare = I do declare
|||선언하다
|||声明
さて|||言う
"Bem, eu declaro!"
"À, tôi thật sự tuyên bố!"
“好吧,我宣布!”
exclaimed the Candy Rabbit.
exclaimed|||
exclamou|||
exclamó|||
외쳤다|||
喊道|||
|||うさぎ
exclamou o Coelho Doce.
cậu Thỏ Kẹo đã kêu lên.
"Think of all those things inside an egg—a church, a house and a little boy!
|||||||||教堂||||||
Imagine|||those specific||||||||||||
考えて|||それらの||卵の中に|一つの|卵||教会||家|||小さな|男の子
"Pense em todas essas coisas dentro de um ovo - uma igreja, uma casa e um menino!
"Hãy nghĩ về tất cả những điều bên trong quả trứng—một nhà thờ, một ngôi nhà và một cậu bé nhỏ!
I wonder what has happened to me!
|||has occurred|occurred to||myself
Eu me pergunto o que aconteceu comigo!
Tôi tự hỏi chuyện gì đã xảy ra với tôi!
Yesterday I was on the toy counter, with the Calico Clown and the Monkey on a Stick, and to-day I seem to be in Fairyland.
the day before|||||toy|柜台|||Calico|小丑|||Monkey on Stick|||a stick|||today||appear||am||
|||||||||||||Macaco||||||||||||
||||||counter||||Clown|||||||||||||||Fairyland
|||||||||칼리코||||||||||||||||
||||||柜台|||卡利科|小丑||||||棍子|||||||||仙境
|||||おもちゃ|カウンター|一緒に||カリコ|クラウン|||猿|||棒|||今日||||いる|in|
|||||||||Calico||||||||||||||||
Ontem eu estava no balcão de brinquedos, com o Palhaço Calico e o Macaco na Vara, e hoje pareço estar no País das Fadas.
Hôm qua tôi ở trên quầy đồ chơi với Chú hề Calico và Chú khỉ trên cây gậy, và hôm nay tôi dường như đang ở Xứ sở thần tiên.
昨天我还在玩具柜台,和印花布小丑和棍子上的猴子在一起,而今天我仿佛置身于仙境。
I wonder if this really is Fairyland?
||||truly||the land of fairies
||||本当に||
Eu me pergunto se isso realmente é o Reino das Fadas?
Tôi tự hỏi liệu đây có phải là xứ sở thần tiên không?
I guess I'd better look around some more."
|think|I had|should||||
|思う||方がいい|見る|||もう少し
Acho que é melhor eu olhar mais ao redor.
Tôi đoán tốt hơn là tôi nên nhìn xung quanh thêm một chút.”
He glanced again through the little glass window in the egg, and he thought he saw the little boy on the bank of the brook smiling at him.
|взглянул||||||||||||||||||||||||||
|looked quickly||||||||||||believed||||||||||||smiling at him|to|
|deu uma olhada||||||||||||||||||||||||sorrindo||
||||||||||||||||||||||||stream|||
|흘끗 보았다|||||||||||||||||||||||시내|||
|覗いた||を通して||小さな|ガラス|窓|の|||||||||||||||||||
|miró||||||||||||||||||||||||||
Ele olhou novamente pela pequena janela de vidro no ovo e achou que viu o menino na margem do riacho sorrindo para ele.
Anh lại nhìn qua cửa sổ kính nhỏ trong quả trứng và nghĩ rằng mình đã nhìn thấy cậu bé bên bờ suối đang mỉm cười với mình.
And the Candy Rabbit smiled back.
||||returned the smile|to her
||キャンディ||笑った|
|||Coelho|sorriu|
Và chú Thỏ Kẹo đã mỉm cười nhìn lại.
Then the Bunny turned around and he saw, near him, a big chocolate egg.
||兔子|||||||||||
||兔子|faced|facing away||||close to|||large|chocolate egg|
||토끼|||||||||||
それから|||||||||||||
||Coelho|||||||||||
Rồi chú Thỏ quay lại và chú thấy, gần bên mình, một quả trứng sô cô la to.
It was covered with twists and curlicues of sugar and candy, and in the end of this egg, also, was a glass window.
||decorated with||twists||卷曲装饰||sugar decoration||||||||||additionally||||
||coberto||torções||espirais|||||||||||||||vidro|
||||twists||curlicues||||||||||||||||
||||비틀림||소용돌이||||||||||||||||
||||扭曲||卷曲装饰||糖||||||||||||||
||||||卷曲装饰||||||||||||||||
||覆われていた||ねじれ||くるくるした飾り||砂糖||||の|||||||||ガラス|
||||torceduras||espirales||||||||||||||||
Nó được phủ bằng những đường xoắn và hình xoắn ốc của đường và kẹo, và ở cuối quả trứng này cũng có một cửa kính.
"Well, this certainly is surprising!"
||definitely||unexpected
さて||||驚くべき
"Chà, điều này chắc chắn là đáng ngạc nhiên!"
exclaimed the Candy Rabbit.
esclamò|||
exclaimed|||
||キャンディ|うさぎ
Thỏ Kẹo kêu lên.
"I wonder what I can see through that window!"
||||am able to||||
||||||その|その|窓
"Eu me pergunto o que posso ver através daquela janela!"
"Tôi tự hỏi tôi có thể nhìn thấy gì qua cửa sổ đó!"
He looked and saw a little duck and a little chicken inside the chocolate egg.
||||||bird||||chick||||
|||見た||小さな|アヒル|||小さな|鶏|中に||チョコレート|卵
||||||pato||||||||
Ele olhou e viu um patinho e um pintinho dentro do ovo de chocolate.
Anh ấy nhìn và thấy một con vịt nhỏ và một con gà nhỏ bên trong quả trứng sô cô la.
The little chicken was on one end of a small seesaw, and the little duck was on the other end.
||||||||||качели|||||||||
|||||||||small-sized|秋千||||||||opposite|
||||||||||balança de madeira||||pato|||||
||||||||||秋千|||||||||
||||||||||跷跷板|||||||||
|小さな|ひよこ||||端|||||||小さな||||||端
||||||||||subibaja|||||||||
O pintinho estava em uma extremidade de um pequeno balanço, e o patinho estava na outra extremidade.
Con gà nhỏ ở một đầu của chiếc bập bênh nhỏ, còn con vịt nhỏ ở đầu kia.
And as the Candy Rabbit looked through the glass window, he saw the seesaw begin to go up and down.
||||||||||||||start moving||move|||up and down
|||||見た||||||見た||||||||下に
|||||||||||||balançoire||||||para cima e para baixo
Và khi Thỏ Kẹo nhìn qua cửa sổ kính, nó thấy chiếc bập bênh bắt đầu lên xuống.
The Candy Rabbit shook his head.
|||摇了摇||
|||moved side to side||head
||ウサギ|振った||
|||balançou||
O Coelho Doce balançou a cabeça.
Thỏ Kẹo lắc đầu.
Once more he rubbed his paws over his pink glass eyes.
|||||paws|||||
もう一度|もう一度|||彼の|手||彼の|ピンクの|ガラスの|目
|||esfregou||patas|||cor-de-rosa|olhos de vidro|
다시 한 번 그는 분홍색 유리 눈 위에 발을 문질렀다.
Một lần nữa, nó dụi bàn chân lên đôi mắt thủy tinh màu hồng của mình.
"I have heard of many strange things," he said to himself.
|have experienced|||a lot of||||||
|「を」|||||こと||||自分自身に
"Ouvi falar de muitas coisas estranhas", disse para si mesmo.
"Tôi đã nghe nói về nhiều điều kỳ lạ," anh tự nhủ.
"The Sawdust Doll told some of her queer adventures, and so did the White Rocking Horse and the Bold Tin Soldier.
|Sawdust|Doll|narrated|||the Sawdust Doll|strange|experiences||also|also did||White Rocking Horse|摇摇的|White Rocking Horse|||勇敢的|Tin Soldier|Tin Soldier
|pó de serra|Boneca de serragem|contou||||estranhas|aventuras curiosas||||||balanço||||o Valente|o Soldado de Lata|Soldado
|sawdust||||||strange|adventures||||||rocking|||||tin|
|톱밥||||||이상한|||||||흔들리는||||||대담한 양철 병사
|锯末|娃娃|||||奇怪的|冒险||||||||||勇敢|锡|
|おがくず|人形||||彼女の|||||||白い|揺れる|馬|||勇敢な|ブリキ|兵士
|aserrín||||||extrañas|||||||||||||
"A Boneca de Serragem contou algumas de suas aventuras estranhas, assim como o Cavalo de Balanço Branco e o Soldado de Lata Ousado.
"Búp bê mùn cưa kể về một số cuộc phiêu lưu kỳ lạ của cô ấy, cùng với Ngựa bập bênh trắng và Người lính thiếc dũng cảm cũng vậy.
“《锯末娃娃》讲述了她的一些奇怪的冒险经历,《白色摇马》和《勇敢的锡兵》也是如此。
But never, in all my life, did I ever see a chocolate egg with a glass window and a little chicken and a duck inside seesawing and teeter-tautering!
|at no time|||my|lifetime||||||chocolate||||||||||||||rocking back and forth||摇摇欲坠|teetering
|||||||||||||||||||||||||balançando||balançando|balançando e oscilando
|||||||||||||||||||||||||seesawing|||
|||||||||||||||||||||||||그네타기||앞뒤로 흔들리다|균형잡기
|||||||||||||||||||||||||||摇摇|摇摇晃晃
|||||||||||||||||||||||||||摇摇欲坠|
|決して|私の人生の中で|||人生|見た||一度|||チョコレート|卵|に||ガラス||||小さな|ひよこ||||||||
|||||||||||||||||||||||||balancín||teeter|teeter-totear
Mas nunca, em toda a minha vida, eu vi um ovo de chocolate com uma janela de vidro e uma galinha e um pato dentro balançando e balançando!
Nhưng trong đời, tôi chưa bao giờ nhìn thấy một quả trứng sô cô la có cửa sổ bằng kính cùng một con gà và một con vịt bên trong trò chơi bập bênh và bập bênh!
I think I had better go to the doctor's, something must be the matter with me!"
||||||||doctor's office|something|must be|||wrong||
|思う|||||||||あるべき|||問題||
||||||||médico|||||||
Acho melhor eu ir ao médico, algo deve estar acontecendo comigo!"
Tôi nghĩ tốt nhất tôi nên đến gặp bác sĩ, chắc chắn tôi có vấn đề gì đó!"
"What's the matter with you?"
What is||||you (singular)
"Qual o problema com você?"
"Có chuyện gì với bạn?"
suddenly asked a voice behind the Candy Rabbit.
|问||||||
unexpectedly|inquired|||from behind|||
突然|||声|後ろで||キャンディ|
de repente|||||||Coelho de doce
Đột nhiên có một giọng nói vang lên phía sau Thỏ Kẹo.
The sweet chap turned so quickly that he almost cracked one of his sugary ears.
||guy|||swiftly|||nearly|broke off||||sugary|ear-shaped candy
|||virou||rapidamente||||quebrou|||||
|||||||||bị nứt|||||
||소년|||||||||||설탕으로 된|
||小家伙|||||||摔坏||||糖果般的|
||少年|回った||早く|あまりにも||ほとんど|割れた|||彼の|甘い|耳
O doce sujeito virou tão rápido que quase quebrou uma de suas orelhas açucaradas.
Anh chàng ngọt ngào quay người nhanh đến mức gần như nứt một bên tai ngọt ngào của mình.
He saw, just back of him, a real fuzzy, furry rabbit.
||||||||пухлый||
||right|||||very|毛茸茸的|毛茸茸的|
|||||||||peludo|
||||||||mờ mờ|lông xù|
|||||||||털이 많은|
||||||||毛茸茸的|毛茸茸的|
|見た||||||本物の|ふわふわした|ふわふわした|ウサギ
Anh ta nhìn thấy, ngay phía sau mình, một con thỏ lông xù thực sự.
At least the rabbit seemed real, for his ears slowly moved backward and forward, his head turned from side to side, and, every now and then, he would rise on his hind legs and then crouch down again.
||||||||||||||||||||||||||он|||||||||||
|minimum|||appeared to be|||||gradually|shifted|to the rear||to the front||||one|||||occasionally|occasionally||||would rise|stand up|||back||||lower himself||
pelo menos|pelo menos|||parecia|||||||para trás||para frente||||||||||||então|||erguer-se|||traseiras||||agachar-se||
|||||||||||||||||||||||||||||||||||ngồi xổm||
|||||||||||뒤로||||||||||||||||||||뒷다리||||쭈그리고 앉다||
|||||||||||||||||||||||||||||||后腿||||蹲||
少なくとも|少なくとも||ウサギ|は|||彼の|耳|ゆっくり|動いた|||前に|||||側|||||||||は||||||||しゃがむ||
|||||||||||||||||||||||||||||||||||agacharse||
귀가 천천히 앞뒤로 움직이고, 머리가 좌우로 돌고, 이따금씩 뒷다리로 일어났다가 다시 웅크렸기 때문에 적어도 그 토끼는 실제처럼 보였다.
Pelo menos o coelho parecia real, pois suas orelhas se moviam lentamente para trás e para frente, sua cabeça virava de um lado para o outro e, de vez em quando, ele se levantava nas patas traseiras e depois se abaixava novamente.
Ít nhất thì con thỏ cũng có vẻ như thật, vì đôi tai của nó từ từ di chuyển tới lui, đầu nó quay từ bên này sang bên kia, và thỉnh thoảng nó đứng dậy bằng hai chân sau rồi lại cúi xuống.
"What's the matter with you?"
何が|||あなたに何があったのですか?|
"Có chuyện gì với bạn?"
asked this Fuzzy Bunny of the Candy Rabbit.
||毛茸茸|||||
||||||キャンディ|
|isto|coelhinho peludo|Coelhinho||||
이 캔디 래빗의 퍼지 버니에게 물었다.
Chú thỏ mờ của chú thỏ kẹo này hỏi.
"I—I really don't know what is the matter," was the answer.
|||do not|understand|||||||response
||||わからない|||||だった||
"Tôi—tôi thực sự không biết có chuyện gì," là câu trả lời.
"You seem to be all right," went on the other rabbit, as he slowly turned his head and bobbed up and down.
||||||||||||||||||上下晃动|||
|||||okay|said||||||||||||上下晃动|||
||||||||||||||||||위아래로 움직였다|||
|||いる||大丈夫|言った|||別の|ウサギ|||ゆっくり|向けた|彼の|頭||上下に動いた|上||上下に
|||estar|||continuou a dizer||||||||||||balançou|||
"Você parece estar bem", continuou o outro coelho, enquanto virava lentamente a cabeça e balançava para cima e para baixo.
“Trông bạn có vẻ ổn,” con thỏ kia tiếp tục, khi nó từ từ quay đầu lại và lắc lư lên xuống.
"Yes, I seem to be," said the Candy Rabbit, feeling his head and body as far as he could reach, as if to make sure no part of him was broken, or lost, or out of place.
affirmative statement|||||||||touching||||torso||as far|||could reach|extend|in the manner|||ensure|confirm||piece||||damaged|or misplaced|missing||out of||in disarray
||||いる|||キャンディ|ウサギ||彼の|頭||体|できる|できるだけ|できる||届く|届く|まるで|||確かめる|確かめる||部分||彼||||||||場所
||pareço ser||||||||||||||||pudesse|alcançar|||||||||||||||||
"Sim, parece que estou", disse o Coelho Doce, apalpando a cabeça e o corpo até onde podia alcançar, como se quisesse ter certeza de que nenhuma parte dele estava quebrada, perdida ou fora do lugar.
“Có, có vẻ như vậy,” Candy Rabbit nói, sờ đầu và cơ thể mình xa hết mức có thể với tới, như thể để chắc chắn rằng không có bộ phận nào trên cơ thể mình bị gãy, bị mất hoặc bị lệch khỏi vị trí.
"But can you tell me this?"
|||inform||
“Nhưng cậu có thể nói cho tôi biết điều này được không?”
he asked.
|尋ねた
"A little while ago I was on the toy counter of this store with the Calico Clown and the Monkey on a Stick.
|||||||||柜台||||||卡利科|小丑||||||
||a moment|previously|||||||||retail location|||Calico Clown|||||||
||少し|||いた||||||||と|||クラウン||||||
||||||||brinquedo|balcão de brinquedos||||||palhaço calico|palhaço||||||com palito
「少し前、私はこの店のおもちゃのカウンターに、キャラコのピエロと猿の棒を持っていました。
"Cách đây không lâu, tôi đang đứng trên quầy đồ chơi của cửa hàng này với Chú hề tam thể và Chú khỉ trên cây gậy.
And now I seem to be in Fairyland.
|||よう||||妖精の国
Và bây giờ tôi dường như đang ở xứ sở thần tiên.
Tell me, am I dreaming, or is this really Fairyland, where eggs have windows in them and hold little chickens and ducks who seesaw?"
||||||||||in which|eggs with windows||windows||||contain||baby chickens||ducks that seesaw||
|||||||||||||||||||||오리||
教えて||||夢を見ている|||||妖精の国|どこ|卵|ある|窓|中に|||いる|小さな|ひよこ||アヒル||ブランコをする
教えてください、私は夢を見ているのですか、それともこれは本当にフェアリーランドで、卵には窓があり、シーソーをしている小さな鶏やアヒルがいますか?」
Nói cho tôi biết, tôi đang mơ hay đây thực sự là Xứ sở thần tiên, nơi những quả trứng có cửa sổ bên trong và chứa những chú gà vịt nhỏ biết chơi bập bênh?"
The other Rabbit smiled, and kept on bobbing up and down, waving his ears and turning his head from side to side.
|||||||прыгая||||||||||||||
|||||continued||bouncing||||moving||||rotating||||||
|||||||balançando-se||||||||||||||
|||||||위아래로 움직이며||||||||||||||
|||||||上下跳||||||||||||||
||ウサギ|笑った||続けた||上下に動いて|上||上下|振って|彼の|耳||振って|彼の|頭||||側
|||||||moviendo||||||||||||||
もう一人のうさぎは微笑んで、上下に揺れ続け、耳を振って頭を左右に回しました。
Con Thỏ kia mỉm cười, cứ nhấp nhô lên xuống, vẫy tai và quay đầu từ bên này sang bên kia.
"Oh, please stop that and answer me if you can," begged the Candy Rabbit, in rather a sharp voice.
||||||||||求助||||||||
exclamation of annoyance|exasperated request|doing||||||||requested|||||somewhat||abrupt|
||||||||||간청했다||||||||
|お願い|||||||||頼んだ||||||||
|||||||||||||||um tom||aguda|
「ああ、それをやめて、できれば答えてください」とキャンディラビットはかなり鋭い声で懇願した。
"Oh, por favor, pare com isso e me responda se puder", implorou o Coelho Doce, com uma voz bastante afiada.
"Ồ, làm ơn dừng việc đó lại và trả lời tôi nếu bạn có thể," Candy Rabbit cầu xin bằng giọng sắc bén.
"Why do you do that?"
reason||||
|||する|それ
"Tại sao bạn làm điều đó?"
"I have to," was the answer.
|ある||||
|||||a resposta
"Tôi phải làm vậy," là câu trả lời.
"I have to keep on doing this until I run down."
|||continue||performing this||until||collapse or tire|
|||続ける||続ける||まで||走る|疲れる
||||||||||me esgotar
"Eu tenho que continuar fazendo isso até acabar."
"Tôi phải tiếp tục làm điều này cho đến khi tôi kiệt sức."
"Run down where?"
Бежать вниз куда?||
走る|走る|
"Descer onde?"
“Chạy xuống đâu?”
asked the Candy Rabbit.
||キャンディ|
"I mean until the clock-work inside me runs down," explained the Fuzzy Rabbit.
|emphasize|||timekeeping device|mechanism|||stops functioning||said|||
||||||||||||모호한|
|意味する|まで|||動き|の中の||動く|動かなくなる|言った||ファジー|ウサギ
eu|||||||||||||
"Quero dizer, até que o relógio dentro de mim acabe", explicou o Fuzzy Rabbit.
“Ý tôi là cho đến khi đồng hồ hoạt động trong tôi ngừng hoạt động,” Thỏ Mờ giải thích.
"You see, I am wound up, and when I am wound I have to rise up and stoop down on my hind legs.
||||兴奋|||||||||||||||||后腿|
||||wound|||at that time||||||||||bend|||||
||||흥분한|||||||||||||||||뒤쪽|
||||興奮して|||とき|||||||||||||私の|後ろの|
|||||||quando||estou|||||levantar|levanto|||||||
"Você vê, eu estou ferido, e quando estou ferido eu tenho que me levantar e me abaixar sobre minhas patas traseiras.
“Anh thấy đấy, tôi đang bị thương, và khi bị thương tôi phải đứng dậy và khom người xuống bằng hai chân sau.
I have to twist my head and wiggle my ears.
|||||||пошевелить||
|||扭||||wiggle||
|||virar||||||
|||||||动||
|||||||흔들다||
|||扭||||动||
|||||頭||動かす||耳
Tôi phải vặn đầu và ngoáy tai.
I'll go on this way for half an hour more.
||||path||30 minutes||hour|
私は|||||||1|時間|もう少し
Tôi sẽ đi tiếp con đường này thêm nửa giờ nữa.
But don't let that bother you.
||||打扰|
||allow||trouble|
|||それ||
|||isso||
Nhưng đừng để điều đó làm phiền bạn.
I can still talk, and I'm glad you're here.
|||speak||I am|happy|you are|present with me
||まだ||||嬉しい|あなたは|
Tôi vẫn có thể nói chuyện và tôi rất vui vì bạn ở đây.
You're some company.
||công ty
You are||a group
||会社
Bạn là một công ty nào đó.
These eggs never say anything," and with his ears he pointed to the chocolate one and the glittery one, each of which had glass windows.
These eggs|||make noise|out loud||||||indicated|||||||shiny||each one||that one|||
|||||||||||||||||闪亮的|||||||
|||||||||||||||||반짝이는|||||||
|||||||||||||||||闪亮的|||||||
|卵||言う|||耳で|彼の|耳||指さした|||チョコレート||||きらきらした||それぞれ||それぞれ|あった|ガラス|窓
|||||||||||||||||brillante|||||||
Esses ovos nunca dizem nada", e com as orelhas ele apontou para o chocolate e o brilhante, cada um com janelas de vidro.
Những quả trứng này không bao giờ nói gì cả," và anh ấy dùng tai chỉ vào quả sôcôla và quả lấp lánh, mỗi quả đều có cửa sổ bằng kính.
"Ask him how he likes it here," suggested a voice on the other side of the Candy Rabbit.
inquire||in what way||enjoys|||advised||||||||||
聞いて||どのように|||||||声|||向こうの|向こう||||ラビット
"Hỏi anh ấy xem anh ấy thích ở đây như thế nào," một giọng nói gợi ý ở phía bên kia của Thỏ Kẹo.
Turning, he saw a big chocolate chap, almost like himself, except that this Rabbit was very dark in color.
||||||rabbit||similar to||but||||||deep brown||shade
振り返る||||大きな||チャップ|ほとんど||彼自身|ただ|その||ウサギ|は|とても|暗い|の|
|||||chocolate|rapaz||||||||||||
Quay lại, anh nhìn thấy một miếng sôcôla lớn, gần giống anh, ngoại trừ con Thỏ này có màu rất sẫm.
The Chocolate Rabbit waved his ears in a kind way at the Candy Bunny, and went on:
|||moved back and forth|||||friendly||||||||
|チョコレート|ウサギ|振った|彼の|耳|で|||||||バニー|||
Thỏ Sôcôla vẫy tai một cách tử tế với Thỏ Kẹo rồi nói tiếp:
"How do you like it here?"
いかが|です||||
"Anh thích ở đây thế nào?"
The Candy Rabbit gave another look around, and the more he looked the more certain he was that he was in Fairyland.
||||one more||||||||||sure|||||||
||ウサギ|した|別の|視線|周りを|||||見れば||より|||だった|自分が||いた||
|||||||||||||||||||||Terra das Fadas
Thỏ Kẹo đưa mắt nhìn xung quanh một lần nữa, và càng nhìn thì anh ta càng chắc chắn rằng mình đang ở Xứ sở thần tiên.
Over at one end of what seemed to be a table he saw a little chicken harnessed to a tiny wagon, made from what appeared to be an egg shell, and a little doll sat in the egg-shell carriage, driving the chicken with little silk ribbon horse reins.
||||||||||||||||||||||||||||||||||||который||||||||||||поводья
||||||appeared to be||||table||||||系着|||tiny|小车||||seemed to be|||||egg shell||||||||||egg-shell carriage|controlling|||||silk ribbon|丝带||马缰绳
Sobre|||extremidade|||||||mesa||||||atrelado||um|minúsculo|carroça||||parecia ser|||||casca de ovo||||boneca|estava sentado|||||carroça de casca||||com|pequeno|fita de seda|fita de seda|cavalo de brinquedo|rédeas de seda
||||||||||||||||được buộc||||xe ngựa nhỏ|||||||||||||||||||xe đẩy|||||||||
||||||||||||||||매여진||||||||||||||||||||||||||||||||고삐
||||||||||||||||系着|||小|小车|||||||||壳||||||||||车厢|||||||带子||缰绳
||||||||||||||||系着||||小车||||||||||||||||||||||||||||
テーブルの一端に|||端|||ように見えた||||テーブル||見た||小さな|鶏|つながれた|||小さな|ワゴン|作られた|から||見えた||卵||卵||||||座っていた|卵殻の||||||||それ|||リボン|馬|手綱
テーブルらしきものの片端で、卵の殻らしきもので作られた小さなワゴンに小さなニワトリが乗っているのが見えた。リボンの馬の手綱。
Em uma extremidade do que parecia ser uma mesa, ele viu uma pequena galinha atrelada a uma pequena carroça, feita do que parecia ser uma casca de ovo, e uma bonequinha sentada na carruagem de casca de ovo, conduzindo a galinha com um pouco de seda. rédeas de cavalo de fita.
Ở một đầu của cái giống như một cái bàn, anh nhìn thấy một con gà nhỏ được buộc vào một chiếc xe nhỏ, được làm từ thứ trông giống như vỏ trứng, và một con búp bê nhỏ ngồi trong chiếc xe chở vỏ trứng, chở con gà bằng một ít lụa. dây cương ngựa ruy băng.
Turning around, so that he might not miss anything, the sweet fellow saw a large basket of flowers, and, nestled in among the blossoms, were some Candy Rabbits like himself, only smaller.
|||||||||||||||||||укрытые, спрятанные||||цветы||||||||
|||||||overlook||||guy||||container of flowers||a large basket||nestled||in the midst of||flower petals|there were|||Candy Rabbits|||just|less large
|ao redor||||||||||moço doce||||||||||||||||||||
|||||||||||cậu bé||||||||nằm gọn||||||||||||
|||||||||||||||바구니||||자리잡은||||꽃들||||사탕 토끼||||
||||||||||||||||||| nestled||||花朵||||||||
|||その||||見逃す||||男の子||||||花||||||花|||||||ただ|
|||||||||||||||||||acurrucados||||flores||||||||
何かを見逃さないように振り向くと、甘い仲間は大きな花のバスケットを見つけ、花の中に寄り添い、彼と同じように小さいだけのキャンディーラビットが何匹かありました。
Virando-se para não perder nada, o doce rapaz viu um grande cesto de flores e, aninhado entre as flores, estavam alguns Coelhos Doces como ele, só que menores.
Quay lại để không bỏ sót điều gì, anh chàng dễ thương nhìn thấy một giỏ hoa lớn, ẩn mình giữa những bông hoa là một số chú Thỏ Kẹo giống như anh, chỉ nhỏ hơn.
Over in one corner were piled some cards, with pretty pictures on them, and near them was a small basket, filled with what seemed to be green grass, in which were hidden many small candy eggs.
|||||堆着||||||||||||||||||||||||||||||
|||corner||stacked||playing cards||attractive|illustrations||||||||||containing grass||||||green-colored|greenery||||concealed||||
|||||쌓인||||||||||||||||||||||||||||||
隅の||||あった|積まれていた||カード|||||||||あった|||||の||見えた|||||その中に|||隠されている||||卵
Ở một góc có chất đống những tấm thiệp có hình vẽ đẹp, gần đó là một cái giỏ nhỏ đựng đầy những thứ trông như cỏ xanh, trong đó có giấu nhiều quả trứng kẹo nhỏ.
"Yes, this surely must be Fairyland, and I know I shall like it here," said the Candy Rabbit, speaking half aloud.
||certainly||||||||will||||||||||out loud
||||||||||||||||||||반드시 소리내어
|||だろう||フェアリーランド|||知って||will||||言った||キャンディ|ウサギ|||
|||||||||||||||||||meia voz|
“Đúng vậy, đây chắc chắn phải là Xứ sở thần tiên, và tôi biết tôi sẽ thích nơi này,” Thỏ Kẹo nói gần như to.
"But how did I get here, and where are the Calico Clown and the Monkey on a Stick?"
||||||||||卡利科|||||||
||||arrive at||||are located|||||||||
||||||||||칼리코 광대|||||||
||する||来る||||いる|||クラウン|||猿|||棒
||||||||||palhaço calico|palhaço||||||no palito
"Nhưng làm sao tôi đến được đây, và Chú hề Calico và Chú khỉ trên cây gậy ở đâu?"
"Oh, they are not so far away," answered the Fuzzy Rabbit.
|the rabbits|||||distant|said|||
ああ|||||遠く|遠く||||ウサギ
|||||||||Coelho Peludo|
"Ồ, họ không ở xa lắm đâu," Thỏ Lông trả lời.
"And you are not really in Fairyland, though this does seem like it, I suppose," and his eyes roved over the gay and pretty scene.
|||||||although||does|||||I guess||||wandered|||bright|||setting
|||||||embora|||||||||||||||||
||||||||||||||tôi cho là||||đi lang thang||||||
||||||||||||||||||wandered||||||장면
|||||||虽然|||||||||||扫视|||||美丽|场景
||||||妖精の国||||見える||||||彼の|||||楽しい|||光景
||||||||||||||||||vagaron||||||
"E você não está realmente no País das Fadas, embora isso pareça, eu suponho", e seus olhos percorreram a cena alegre e bonita.
"Và em không thực sự ở Xứ sở thần tiên, mặc dù điều này có vẻ giống như vậy, anh cho là vậy," và đôi mắt anh lướt qua khung cảnh vui tươi và xinh đẹp.
"Then where am I?"
"Vậy tôi đang ở đâu?"
asked the Candy Rabbit again.
尋ねた|||うさぎ|
"If this isn't Fairyland, where am I?"
||is not||||
|||妖精の国|||
"Nếu đây không phải là Tiên giới thì tôi ở đâu?"
The Chocolate Rabbit grinned.
|||smiled broadly
|||cười toe toét
|||웃었다
|||笑
|チョコレート||笑った
|||sonrió
"You are on the Easter Novelty Counter," was the Fuzzy Rabbit's answer.
||||复活节|新奇商品|||||Fuzzy Rabbit|
||||||banco de novidades|||||
|||||새로운 물건|||||토끼의|
||||复活节|新奇玩具|柜台|||||
||||||カウンター|だった||ふわふわ|ウサギの|
||||||||||Conejo|
"Você está no Balcão de Novidades da Páscoa", foi a resposta do Fuzzy Rabbit.
"Bạn đang ở Quầy bán hàng mới lạ trong lễ Phục sinh," là câu trả lời của Thỏ Mờ.
"Where in the world is that?"
|||the world||
世界のどこ|||世界||それ
"Nơi nào trên thế giới này?"
asked the Candy Rabbit.
尋ねた|||うさぎ
Thỏ Kẹo hỏi.
"Is it anywhere near the North Pole Workshop of Santa Claus?"
|||||||车间|||圣诞老人
||located|||North|North|location||Santa|Santa Claus
|||近く||北||||サンタ|クlaus
"Está em algum lugar perto da Oficina do Pólo Norte do Papai Noel?"
"Có chỗ nào gần Xưởng Bắc Cực của Ông già Noel không?"
The Chocolate Rabbit gave a loud laugh.
|||||boisterous|sound of laughter
|チョコレート|ウサギ|した|||
Thỏ Sôcôla cười lớn.
"He doesn't even know his own store," said this dark-complexioned chap.
||||||магазин|||||
|does not|emphasizes lack|||possessive pronoun|||||肤色深的|
|||||||||||người đàn ông
||||||||||어두운 피부의|사람
||||||||||肤色黝黑的|
||さえ||自分の||||||肌の色が暗い|
||||||||||de piel oscura|
"Ele nem conhece sua própria loja", disse esse sujeito moreno.
“Anh ta thậm chí còn không biết cửa hàng của mình,” anh chàng có nước da ngăm đen này nói.
"Why, my dear fellow," he went on, "the Easter Novelty Counter is just around the corner from the toy section, where you have lived so long.
|||||||||hàng mới lạ||||||||||||||||
||beloved|friend||||||||||||||||区域||||resided||for a long time
なぜ|||||言った||||||||||||||||||||
||||||||a Páscoa|novidade de Páscoa||||||na esquina|||brinquedo|||||||
“Ồ, anh bạn thân mến,” anh ta tiếp tục, “Quầy bán đồ mới lạ Phục sinh nằm ngay gần khu đồ chơi, nơi anh đã sống rất lâu.
The Calico Clown, the Monkey on a Stick and the other friends you speak of are there.
|卡利科|||||||||||||||
|||||||||||companions|||||
||palhaço||||||||||||||
|Calico|||||||||||||||
|||||||棒|||||||||
Chú hề Calico, chú khỉ trên cây gậy và những người bạn khác mà bạn nói đến đều ở đó.
You are not very far away from them."
||||遠く|離れて|離れて|
Bạn không ở xa họ lắm đâu."
"That's good," said the Candy Rabbit.
That is|positive statement||||
||言った||キャンディ|うさぎ
“Tốt lắm,” Thỏ Kẹo nói.
"But why am I on the Easter Novelty Counter, and how did I get here?"
|||||||新奇玩具|||||||
||||||イースター|商品|カウンター|||did|||
|||||||novidade|||||||
"Nhưng tại sao tôi lại ở Quầy Phục Sinh Mới Lạ, và làm sao tôi đến được đây?"
"You were put here because this is Easter time," answered the Chocolate Rabbit.
|||||||Пасха|||||
||placed||since||||season||||
|||||||||||チョコレート|ウサギ
"Bạn được đưa đến đây vì đây là thời điểm lễ Phục sinh," Thỏ Sôcôla trả lời.
"But I don't remember coming here," said the Candy Rabbit.
|||recall|arriving|||||
|||覚えていない|||言った|||うさぎ
“Nhưng tôi không nhớ đã đến đây,” Thỏ Kẹo nói.
"No," said the Fuzzy Rabbit with the clock-work inside him, which made him turn about and bow, "I dare say not.
|||毛茸茸||||||||||||||鞠躬||||
||||||||||||||turn around|around||bend forward||dare||
|||||||||||||||||절하다||||
|||ふわふわした|ウサギ|||||中の|彼|それが|で|彼|回る|||お辞儀する||敢えて|言う|
|||||||||||||||||||osaria||
"Não", disse o Coelho Fuzzy com o relógio dentro dele, o que o fez se virar e se curvar, "eu ouso dizer que não.
“Không,” Thỏ Lông với bộ máy đồng hồ bên trong nói, khiến nó phải quay lại và cúi đầu, “Tôi dám nói là không.
You were asleep when one of the girl clerks from your counter brought you over here.
|||||||female|女店员||your||brought|||
||||||||as funcionárias|||||||
||||||||nhân viên|||||||
||||||||직원|||||||
||||||||女店员|||||||
||眠っていた|||||女の子||あなたの|あなたの|カウンター|連れてきた||こちらに|
Bạn đang ngủ thì một trong những cô nhân viên ở quầy dẫn bạn đến đây.
But we are glad to have you among us."
|we (the speakers)|||||||with us
|||嬉しい||いる||私たちの中に|私たち
|||||||entre nós|
Nhưng chúng tôi rất vui khi có bạn ở trong số chúng tôi."
Just then it began to get light, for all this talk had taken place in the night, when only a dim light burned in the toy store.
|тогда|||||||||||||||||||||||||
|||started|||||||||occurred||||darkness||||微弱||was on||||
|||||||||||||lugar|||||||||acendia||||
||||||||||||||||||||희미한||||||
||||||||||||||||||||微弱的||||||
|||||明るくなる|明るくなる||||話|が|行われた|行われた|夜に||夜|その時|ただ||薄い|明かり|ついていた|||おもちゃ|
||||||||||||||||||||tenue||||||
그제서야 날이 밝아지기 시작했습니다. 왜냐하면 이 모든 이야기는 장난감 가게에 희미한 불빛만이 타오르는 밤에 있었기 때문입니다.
Então começou a clarear, pois toda essa conversa ocorreu durante a noite, quando apenas uma luz fraca queimava na loja de brinquedos.
Ngay lúc đó trời bắt đầu sáng, vì tất cả cuộc nói chuyện này diễn ra trong đêm, khi chỉ có một ngọn đèn lờ mờ cháy trong cửa hàng đồ chơi.
And with the coming of morning the clerks arrived, and also the customers to buy Easter novelties and other things.
|||||the morning|||showed up||||shoppers||to purchase||Easter items|||
|||||||os funcionários|||||||||novidades|||
||||||||||||||||sản phẩm mới|||
||||||||||||||||신상품|||
||||||||||||||||新玩意|||
|と||||朝||店員|到着した|||||||イースター|新商品||他の|物
||||||||||||||||novedades|||
E com a chegada da manhã, os vendedores chegaram, assim como os clientes para comprar novidades de Páscoa e outras coisas.
Và khi trời sáng, các nhân viên cũng đến và cả khách hàng để mua những món đồ mới lạ cho lễ Phục sinh và những thứ khác.
The Fuzzy Rabbit stopped waving his ears and became quiet.
|||ceased|||||grew|silent
|ふわふわ|||振る|||||
|Peludo|||mexendo|||||
O Coelho Peludo parou de balançar suas orelhas e ficou em silêncio.
Thỏ Mờ ngừng vẫy tai và trở nên im lặng.
The Candy Rabbit no longer talked to the Chocolate Bunny.
||||not anymore|spoke||||
||ウサギ|||話さなくなった||||
|||||||||Coelho de chocolate
Thỏ Kẹo không còn nói chuyện với Thỏ Sôcôla nữa.
A girl clerk led a lady, in a warm fur coat, over toward the counter.
||female employee|guided||a woman|||cozy|fur coat|fur coat||in the direction of||
||직원|||||||모피|||||
|||||女性|着ている||||||||
||a funcionária|levou||senhora|||||||||
Một cô thư ký dẫn một người phụ nữ mặc áo khoác lông ấm áp đến quầy tính tiền.
"Here are some fine Easter presents," said the girl.
|||||礼物|||
|||great||gifts|||
||||Páscoa||||
"여기 멋진 부활절 선물이 있습니다." 소녀가 말했다.
“Đây là một số quà Phục sinh tuyệt vời,” cô gái nói.
"We have rabbits of all kinds."
|||||varieties
私たち|飼っている||||
"Chúng tôi có đủ loại thỏ."
"I want a large one for a little girl," said the lady.
|desire||||||||||
|||||||小さな||||
“Tôi muốn một cái lớn cho bé gái,” người phụ nữ nói.
"I promised to send Madeline a nice Bunny."
|committed||give to|to Madeline||pleasant|
||||마들렌|||
|||送る|マデリン|||ウサギ
||||Madeline|||
"Tôi đã hứa sẽ gửi cho Madeline một chú thỏ xinh xắn."
And then the Candy Rabbit felt himself being picked up and looked at.
|||||sensed||being picked|lifted||||
|||キャンディ|ウサギ|||拾われる|拾われ|拾われ||見られ|見られ
|||||||||||examinado|
Và rồi Thỏ Kẹo cảm thấy mình được bế lên và nhìn.
"Oh, I wonder what is going to happen?"
|||||going to||occur next
ああ|||||||起こる
“Ồ, tôi tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?”
he thought.
|考えた
|pensou
The lady in the fur cloak turned the Candy Rabbit around and around, and even upside down, looking carefully at him.
|||||||||||||||вверх ногами|||||
|||||斗篷||||||||||倒过来||examining|with attention||
||||pelagem|manto|virou|||||||||de ponta|||||
|||||áo choàng|||||||||||||||
|||||斗篷||||||||||翻转|||||
||の||||回した||キャンディ|うさぎ|回して||||さらには|逆さま|逆さま|見て|注意深く|見て|彼
Người phụ nữ mặc áo choàng lông xoay Candy Rabbit quay vòng, thậm chí lộn ngược, nhìn kỹ vào anh ta.