×

We use cookies to help make LingQ better. By visiting the site, you agree to our cookie policy.

image

A beautiful story (没有 说 出 的 “ 爱 ”), 39-2 A beautiful story (没有 说 出 的 “ 爱 ”)

39-2 A beautiful story (没有 说 出 的 “ 爱 ”)

王 小云 给 林 娜 讲 了 一个 故事 。

一个 12 岁 的 男孩 和 一个 13 岁 的 女孩 同一 年 上 初中 。 男孩 和 女孩 都 不 太 爱 说话 , 他们 常常 跟 几 个 好 朋友 一起 学习 , 一起 玩儿 。 女孩 总是 像 姐姐 一样 管 着 男孩 , 男孩 也 非常 愿意 让 她 管 。

三 年 以后 , 男孩 和 女孩 都 上 了 高中 。 男孩 记 着 女孩 的 生日 , 给 她 寄 去 了 一 封 信 , 祝 她 生日 快乐 。 他 怕 女孩 生气 , 不敢 写 上 自己 的 名字 。 女孩 给 他 回 了 信 , 也 没有 写 自己 的 名字 。 高中 生活 比 初中 忙 得 多 , 她 和 他 除了 学习 以外 , 没有 想 别的 。

中学 毕业 了 , 他们 已经 是 小伙子 和 大 姑娘 了 。 小伙子 考上 了 北京 的 大学 , 姑娘 考 到 上海 的 大学 学 外语 。 姑娘 去 上海 的 前一天 晚上 , 小伙子 来到 了 她 家 门口 , 但 他 没 敢 敲门 。 他 , 一个 小伙子 , 去 看 一个 姑娘 , 她 家里人 会 怎么 想 呢 ? 姑娘 那天 晚上 也 睡 得 很 晚 , 她 在 等 着 跟 他 说 声 “ 再见 ”。

一个 月 过去 了 , 两 个 月 过去 了 。 姑娘 想 了 很 多 办法 , 才 打 听到 了 小伙子 在 学校 的 地址 。 一天 , 小伙子 突然 收到 一 封 信 , 是 姑娘 写 来 的 ! 信 上 只有 一 句 话 : 祝贺 你 开始 大学 生活 。 小伙子 高兴 得 像 疯 了 一样 , 他 每天 早上 、 中午 、 晚上 都 要 在 宿舍 里 读 一 遍 。 第 二 年 , 姑娘 病 了 , 要 休息 一 年 。 她 一个 人 回到 家里 , 谁 也 没有 告诉 。 小伙子 一 封 一 封 的 信 寄 到 她 学校 , 但 都 没有 回信 。 她 为什么 不 回信 呢 ? 姑娘 究竟 怎么 了 ? 小伙子 一天 比 一天 瘦 了 。 一 年 以后 姑娘 的 病 好 了 , 又 回到 了 学校 , 小伙子 才 等到 了 姑娘 的 回信 。 他们 在 信 中 谈 生活 、 谈 学习 、 谈 世界 大事 , 但是 他们 没有 说 过 一个 “ 爱 ” 字 。 在 小伙子 的 心里 , 姑娘 是 他 的 理想 , 是 他 的 梦 ; 他 也 能 从 姑娘 平平常常 的 信 里 读 懂 她 的 心 。 小伙子 比 姑娘 早 一 年 毕业 , 他 在 忙 着 考 研究生 。 姑娘 因为 实习 总 也 没有 时间 回家 。

小伙子 成 了 上海 一 所 大学 的 研究生 。 那 一 年 的 暑假 , 他们 终于 见面 了 。 小伙子 看 着 这个 又 高 又 美丽 的 姑娘 , 心里 有 很多 话 要 说 , 但是 一 句 也 说 不 出来 。 他 连 跟 姑娘 握 一 握手 也 忘 了 。

那个 暑假 , 他们 天天 在 一起 聊天 , 一起 散步 , 一起 去 公园 。 一天 , 小伙子 终于 对 姑娘 说 了 , 他 心里 有 一个 字 , 一个 最 珍贵 的 字 。 这个 字 跟着 他 到 今天 … …

王 小云 说 , 这 是 三十 多 年 前 的 故事 了 。 故事 里 的 姑娘 是 她 妈妈 , 小伙子 就是 她 爸爸 。

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

39-2 A beautiful story (没有 说 出 的 “ 爱 ”) 39-2 Eine schöne Geschichte (Unausgesprochene "Liebe") 39-2 A beautiful story (unspoken "love") 39-2 Una bella historia (Amor tácito) 39-2 Une belle histoire (Amour non exprimé) 39-2 Una bella storia (non detto "amore") 39-2 아름다운 이야기(무언의 '사랑') 39-2 Een mooi verhaal (Onuitgesproken "liefde") 39-2 En vacker historia (outtalad "kärlek")

王 小云 给 林 娜 讲 了 一个 故事 。 ||||||||story Wang Xiaoyun told Lin Na a story. Wang Xiaoyun le contó a Lin Na una historia. Wang Xiaoyun a raconté une histoire à Lin Na. Wang Xiaoyun raccontò una storia a Lin Na. Wang XiaoyunはLin Naに物語を語った。 Ван Сяоюнь рассказал историю Лин На. Wang Xiaoyun đã kể cho Lin Na nghe một câu chuyện.

一个 12 岁 的 男孩 和 一个 13 岁 的 女孩 同一 年 上 初中 。 |||garçon|||||fille|la même|année||collège ||||||||girl|the same|year|enter|junior high A 12-year-old boy and a 13-year-old girl went to junior high school the same year. Un niño de 12 años y una niña de 13 años asistieron a la escuela secundaria en el mismo año. Un garçon de 12 ans et une fille de 13 ans vont au collège la même année. Un ragazzo di 12 anni e una ragazza di 13 frequentano la scuola media nello stesso anno. 12 살 소년과 13 살 소녀는 같은 해에 중학교에 다닙니다. Một cậu bé 12 tuổi và một cô bé 13 tuổi học trung học cơ sở cùng năm. 男孩 和 女孩 都 不 太 爱 说话 , 他们 常常 跟 几 个 好 朋友 一起 学习 , 一起 玩儿 。 |||||trop|aiment|parler||souvent|avec|quelques||||ensemble|||jouent ||girl|both|not|too||talking||||||||||| Boys and girls are not very fond of talking. They often study with a few good friends and play together. Les garçons et les filles ne parlent pas beaucoup, et ils étudient et jouent souvent avec leurs meilleurs amis. I ragazzi e le ragazze non parlano molto e spesso studiano e giocano insieme ai loro migliori amici. Các chàng trai và cô gái không nói nhiều, họ thường học và chơi với một vài người bạn tốt. 女孩 总是 像 姐姐 一样 管 着 男孩 , 男孩 也 非常 愿意 让 她 管 。 |always|comme|sœur|comme|gère|sur|||||willing to|||gérer |always|like||the same||particle|||||willing|let|| The girl always manages the boy like her sister, and the boy is very willing to let her manage. Las niñas siempre controlan a los niños como sus hermanas y los niños están muy dispuestos a dejar que ella los controle. La fille a toujours été comme une grande sœur pour le garçon, et le garçon était plus que disposé à la laisser faire. La ragazza è sempre stata come una sorella maggiore per il ragazzo e quest'ultimo era più che disposto a lasciarla fare. 여학생은 항상 여동생처럼 소년을 관리하며, 소년은 자신이 관리하게 할 의향이 있습니다. Cô gái luôn phụ trách chàng trai như một người em gái, và chàng trai rất sẵn lòng để cô phụ trách.

三 年 以后 , 男孩 和 女孩 都 上 了 高中 。 |année|after three years|||||||lycée |||||||||high school Three years later, both boys and girls went to high school. Trois ans plus tard, le garçon et la fille sont entrés au lycée. Tre anni dopo, sia i ragazzi che le ragazze frequentano le superiori. Ba năm sau, cả nam và nữ đều học trung học. 男孩 记 着 女孩 的 生日 , 给 她 寄 去 了 一 封 信 , 祝 她 生日 快乐 。 |se lembra||||anniversaire|à||envoyer||||a letter|lettre|souhaitant|||joyeux anniversaire ||||||||||||a letter||wish||| The boy remembered the girl's birthday and sent her a letter, wishing her a happy birthday. Le garçon se souvient de l'anniversaire de la fille et lui envoie une lettre pour lui souhaiter un joyeux anniversaire. Il ragazzo si ricorda del compleanno della ragazza e le invia una lettera per augurarle buon compleanno. 소년은 소녀의 생일을 기억하고 그녀에게 행복한 생일을 기원하는 편지를 보냈습니다. Chàng trai nhớ đến ngày sinh nhật của cô gái và gửi cho cô một bức thư chúc cô sinh nhật vui vẻ. 他 怕 女孩 生气 , 不敢 写 上 自己 的 名字 。 |a peur de||être en colère|dare not|écrire||son||nom |is afraid|girl|get angry|||||| He is afraid that the girl is angry and afraid to write his own name. Il avait peur que la fille se mette en colère et il n'a pas osé écrire son nom. 그는 그 소녀가 화를 낼 까봐 두려워서 그의 이름을 감히 쓰지 않았습니다. Anh sợ cô gái giận nên không dám viết tên. 女孩 给 他 回 了 信 , 也 没有 写 自己 的 名字 。 |à||répondu||||||son|| |||||||not|written|herself|| Das Mädchen schrieb ihm zurück, ohne ihren Namen zu schreiben. The girl wrote back to him and did not write her own name. La jeune fille lui a répondu, sans écrire son nom. La ragazza gli rispose, senza scrivere il suo nome. Cô gái viết thư lại cho anh mà không viết tên. 高中 生活 比 初中 忙 得 多 , 她 和 他 除了 学习 以外 , 没有 想 别的 。 |vie|comparative||occupée||||||à part||en dehors de|||autres choses |||junior high|busy|(particle to introduce a degree)|much||||||besides||| Das Leben in der High School ist viel geschäftiger als in der Junior High School. Sie und er haben an nichts anderes gedacht als an das Lernen. High school life is much more busy than junior high school. She and he did not think about anything other than studying. La vie au lycée est beaucoup plus chargée qu'au collège, et elle et lui n'ont rien d'autre à penser que leurs études. La vita delle scuole superiori è molto più movimentata di quella delle scuole medie, e lei e lui non hanno altro da pensare che allo studio. 고등학교 생활은 중학교보다 훨씬 바빠서 공부 외에는 생각하지 않았습니다. Cuộc sống cấp ba bận rộn hơn cấp ba rất nhiều, cô và anh không nghĩ gì khác ngoài việc học.

中学 毕业 了 , 他们 已经 是 小伙子 和 大 姑娘 了 。 |graduated|||||young men|||young woman| Nach dem Abitur sind sie bereits Jungen und Mädchen. After graduating from high school, they are already lads and big girls. Ils ont terminé l'école secondaire et sont maintenant un jeune homme et une jeune femme. Si sono diplomati alla scuola secondaria e ora sono un giovane uomo e una giovane donna. Sau khi tốt nghiệp trung học, họ đã là những thiếu niên và những cô gái lớn. 小伙子 考上 了 北京 的 大学 , 姑娘 考 到 上海 的 大学 学 外语 。 ||||||girl||||||| Der Junge wurde an einer Universität in Peking zugelassen, und das Mädchen wurde an einer Universität in Shanghai zugelassen, um Fremdsprachen zu lernen. The young man was admitted to a university in Beijing, and the girl was admitted to a university in Shanghai to learn a foreign language. Chàng trai được nhận vào một trường đại học ở Bắc Kinh, và cô gái được nhận vào một trường đại học ở Thượng Hải để học ngoại ngữ. 姑娘 去 上海 的 前一天 晚上 , 小伙子 来到 了 她 家 门口 , 但 他 没 敢 敲门 。 The night before the girl went to Shanghai, the young man came to her door, but he did not dare to knock on the door. La sera prima che la ragazza partisse per Shanghai, il ragazzo si presentò alla sua porta, ma non osò bussare. 소녀가 상하이에 가기 전날 밤, 그 남자는 그녀의 문에 왔습니다. 그러나 그는 문을 두드리지 않았습니다. Đêm trước khi cô gái đi Thượng Hải, chàng trai đến trước cửa nhà cô, nhưng anh ta không dám gõ cửa. 他 , 一个 小伙子 , 去 看 一个 姑娘 , 她 家里人 会 怎么 想 呢 ? He, a young man, going to see a girl, what would her family think? 청년 인 그는 소녀를 보러갔습니다. 그녀의 가족은 어떻게 생각할까요? Anh, một thanh niên đi gặp một cô gái, gia đình cô ấy sẽ nghĩ gì? 姑娘 那天 晚上 也 睡 得 很 晚 , 她 在 等 着 跟 他 说 声 “ 再见 ”。 young lady|||||||||||||||| The girl slept very late that night, and she was waiting to say "goodbye" to him. 그 소녀는 또한 그 밤 늦잠을 잤으며, 그에게 "안녕히"라고 말하기를 기다리고있었습니다. Cô gái cũng ngủ muộn vào đêm hôm đó, và cô ấy đang chờ đợi để nói lời "tạm biệt" với anh ta.

一个 月 过去 了 , 两 个 月 过去 了 。 One month passed and two months passed. 1 개월이 지났고 2 개월이 지났습니다. Một tháng đã trôi qua, hai tháng đã trôi qua. 姑娘 想 了 很 多 办法 , 才 打 听到 了 小伙子 在 学校 的 地址 。 ||||||||||||||address The girl thought a lot of ways to find out the address of the young man at the school. 소녀는 학교에서 청년의 연설을 듣기 전에 많은 방법을 생각했습니다. Cô gái đã suy nghĩ rất nhiều trước khi tìm ra địa chỉ của chàng trai ở trường. 一天 , 小伙子 突然 收到 一 封 信 , 是 姑娘 写 来 的 ! |||||letter|||||| One day, the young man suddenly received a letter, written by the girl! Un giorno, un giovane riceve improvvisamente una lettera da una ragazza! 어느 날, 그 남자는 갑자기 여자에게서 편지를 받았습니다! Một ngày nọ, chàng trai bất ngờ nhận được một bức thư từ một cô gái! 信 上 只有 一 句 话 : 祝贺 你 开始 大学 生活 。 ||||||Congratulations|||| There is only one sentence in the letter: Congratulations on starting your college life. 이 서한에는 단 한 문장이 있습니다 : 대학 생활을 시작한 것을 축하합니다. Bức thư chỉ vỏn vẹn một câu: Chúc mừng bạn đã bắt đầu cuộc sống đại học. 小伙子 高兴 得 像 疯 了 一样 , 他 每天 早上 、 中午 、 晚上 都 要 在 宿舍 里 读 一 遍 。 ||||crazy|||||||||||dormitory|||| The young man is as happy as he is crazy. He reads it in the dormitory every morning, at noon and in the evening. 청년은 미친 듯이 행복했고 매일 아침, 정오, 밤마다 기숙사에서 읽었습니다. Chàng trai hạnh phúc đến mức đọc nó trong ký túc xá mỗi sáng, trưa và tối. 第 二 年 , 姑娘 病 了 , 要 休息 一 年 。 ||||got sick||||| In the second year, the girl was ill and had to rest for a year. 내년에 소녀는 아 sick 고 1 년 동안 쉬어야했습니다. Năm thứ hai, cô gái đổ bệnh, phải nghỉ dưỡng thương một năm. 她 一个 人 回到 家里 , 谁 也 没有 告诉 。 She went home alone, and no one told me. 그녀는 혼자 집에 갔다. Cô ấy đi về một mình, và không ai nói với cô ấy. 小伙子 一 封 一 封 的 信 寄 到 她 学校 , 但 都 没有 回信 。 |||||||sent|||||||a reply The young man sent a letter to her school, but they did not reply. 그 청년은 학교에 하나씩 편지를 보냈지 만 답장을하지 않았습니다. Chàng trai lần lượt gửi thư đến trường cô nhưng không có hồi âm. 她 为什么 不 回信 呢 ? Why didn't she reply? Tại sao cô ấy không trả lời? 姑娘 究竟 怎么 了 ? |what happened|| What happened to the girl? 여자가 왜 그래? Chuyện gì đã xảy ra với cô gái? 小伙子 一天 比 一天 瘦 了 。 ||||thinner| The young man is getting thinner every day. 소년은 매일 날씬해지고 있습니다. Cậu bé mỗi ngày một gầy đi. 一 年 以后 姑娘 的 病 好 了 , 又 回到 了 学校 , 小伙子 才 等到 了 姑娘 的 回信 。 After a year, the girl's illness was good, and she returned to school. The young man waited for the girl's reply. 1 년 후 그 소녀의 병이 치료되었고 그녀는 학교로 돌아 왔고 그 젊은이는 그 소녀의 대답을 기다렸습니다. Một năm sau, cô gái khỏi bệnh và đi học trở lại, chàng trai chờ đợi câu trả lời của cô gái. 他们 在 信 中 谈 生活 、 谈 学习 、 谈 世界 大事 , 但是 他们 没有 说 过 一个 “ 爱 ” 字 。 They talked about life, talking about learning, and talking about world affairs in the letter, but they did not say a word of "love." 이 서한에서 그들은 삶, 연구 및 세계 문제에 대해 이야기하지만 "사랑"이라는 단어를 한 번도 말한 적이 없습니다. Họ nói về cuộc sống, học tập và các sự kiện trên thế giới trong thư của họ, nhưng họ không nói một từ "yêu thương". 在 小伙子 的 心里 , 姑娘 是 他 的 理想 , 是 他 的 梦 ; 他 也 能 从 姑娘 平平常常 的 信 里 读 懂 她 的 心 。 ||||||||idéal|||||||||||||||||| ||||||||||||||||||plain and ordinary|||||||| In the heart of the young man, the girl is his ideal, his dream; he can also read her heart from the girl's usual letter. 청년의 마음 속에서 소녀는 그의 이상과 꿈이며 소녀의 평범한 편지에서 그녀의 마음을 읽을 수도 있습니다. Trong trái tim của chàng trai trẻ, cô gái là lý tưởng và là ước mơ của anh ấy; anh ấy cũng có thể đọc được trái tim của cô ấy từ những bức thư bình thường của cô gái. 小伙子 比 姑娘 早 一 年 毕业 , 他 在 忙 着 考 研究生 。 The young man graduated a year earlier than the girl. He is busy with graduate school. 청년은 소녀보다 1 년 일찍 졸업했으며 대학원 시험을 보느라 바빴습니다. Chàng trai trẻ tốt nghiệp sớm hơn cô gái một năm, và anh ta đang bận thi cao học. 姑娘 因为 实习 总 也 没有 时间 回家 。 The girl did not have time anyway to go home because of her internship. 소녀는 항상 인턴쉽 때문에 집에 갈 시간이 없습니다. Cô gái không bao giờ có thời gian về nhà vì thực tập của mình.

小伙子 成 了 上海 一 所 大学 的 研究生 。 The young man became a graduate student at a university in Shanghai. 청년은 상하이의 한 대학교에서 대학원생이되었습니다. Chàng trai trẻ đã trở thành nghiên cứu sinh của một trường đại học ở Thượng Hải. 那 一 年 的 暑假 , 他们 终于 见面 了 。 ||||summer vacation|||| During the summer vacation that year, they finally met. 그 여름, 그들은 마침내 만났다. Trong kỳ nghỉ hè năm đó, cuối cùng họ cũng gặp nhau. 小伙子 看 着 这个 又 高 又 美丽 的 姑娘 , 心里 有 很多 话 要 说 , 但是 一 句 也 说 不 出来 。 The young man looked at this tall, beautiful girl. There was a lot to say in her heart, but one sentence could not be said. 청년은이 키 크고 아름다운 소녀를보고 마음에 말이 많았지 만 한 마디도 할 수 없었습니다. Chàng thanh niên nhìn cô gái cao ráo xinh đẹp này mà trong lòng có rất nhiều điều muốn nói, nhưng lại không nói được lời nào. 他 连 跟 姑娘 握 一 握手 也 忘 了 。 ||||shake hands||||forgot| He even forgot to shake hands with the girl. 그는 소녀와 악수하는 것을 잊었다. Anh thậm chí còn quên bắt tay cô gái.

那个 暑假 , 他们 天天 在 一起 聊天 , 一起 散步 , 一起 去 公园 。 |summer vacation|||||||walking||| That summer, they chat together every day, walk together, go to the park together. Trong kỳ nghỉ hè đó, họ trò chuyện cùng nhau mỗi ngày, cùng nhau đi dạo và cùng nhau đi công viên. 一天 , 小伙子 终于 对 姑娘 说 了 , 他 心里 有 一个 字 , 一个 最 珍贵 的 字 。 ||||||||||||||precious|| One day, the young man finally said to the girl, he had a word in his heart, one of the most precious words. Однажды молодой человек наконец сказал девушке, что в его сердце было слово, самое драгоценное слово. Một ngày nọ, chàng trai cuối cùng đã nói với cô gái rằng anh đã có một lời trong trái tim mình, một lời quý giá nhất. 这个 字 跟着 他 到 今天 … … |character|||| This word follows him to today... 이 단어는 오늘 그를 따라 갔다 ... Это слово преследует его по сей день ... Từ đó theo anh cho đến ngày nay ...

王 小云 说 , 这 是 三十 多 年 前 的 故事 了 。 |Xiaoyun|||||||||| Wang Xiaoyun said that this is a story more than 30 years ago. 왕 샤오 윤은이 이야기는 30 년 전의 이야기라고 말했다. Ван Сяоюнь сказал, что это история более 30 лет назад. Wang Xiaoyun cho biết, đây là câu chuyện từ hơn 30 năm trước. 故事 里 的 姑娘 是 她 妈妈 , 小伙子 就是 她 爸爸 。 The girl in the story is her mother, the young man is her father. 이야기 속의 소녀는 어머니이며, 소년은 아버지입니다. Девушка в истории - ее мать, а молодой человек - ее отец. Cô gái trong câu chuyện là mẹ cô, còn chàng trai là cha cô.