×

LingQをより快適にするためCookieを使用しています。サイトの訪問により同意したと見なされます クッキーポリシー.

image

Clavis Sinica, Memories of Tomb Sweeping Day

Memories of Tomb Sweeping Day

清明节 的 回忆

我 一直 都 为 "清明 "这 两个 字 可惜 ,挺好 的 两个 字 ,却 跟 死 和 坟地 联系 在 一起 。 不 知道 为什么 把 上坟 定 在 清明 这 一天 ,为什么 要 在 清明 这 一天 上坟 ?

我 长大 有点 懂事 的时候 ,每年 清明 给 我 爷爷 上坟 ,爸爸 都 要 带上 我 和 弟弟 一起 去 。 其实 要 讲究 起来 ,女 的 不 能 在 这天 去 坟地 ,可 我 爸 好象 不在乎 这 一套 老 传统 ,总是 带上 我 。 不过 我 奶奶 从来 没有 和 我们 一起 去 过 , 她 只是 负责 准备 那些 上坟 的 东西 : 一 包点 心 , 一碗 用 青菜 和面 做 的 绿 面条 , 还有 一些 香 和 纸钱 , 装 在 一个 小 篮子 里 。

坟地 离 我家 不太 远 。 大概 走 十五分钟 ,就 能 看到 一 大 片 山沟 里 的 田地 。 沟边 有 一片 树林 ,林子 里 有 十多座 坟 。 说实在的 ,上坟 对 我 来说 并不是 一件 好事 。 那个 地方 平常 没有 人 去 ,不见 太阳 ,长满 野草 ,很 安静 。 除了 踩 过 落叶 发出 的 声音 ,什么 也 听不见 ,安静 得 可怕 。 鬼 ,好象 就 在 离 我们 不 远 的 地方 。 我 总是 在 心里 希望 快点 离开 ,可是 上坟 要 做 的 事 还 没有 做完 。 后来 再 长大 些 ,小 树林 没了 ,我 也 知道 了 世界 上 并 没有 鬼 ,坟地 就 没有 那么 可怕 了 。

现在 离开 家乡 几千里 ,我 只能 想象 那里 的 样子 :春 回 大地 ,麦苗 青青 ,坟头 的 迎春花 开 了 ,一片 金黄 。 愿 春风 代 我 问候 永远 睡 在 那片 土地 上 的 亲人 。

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

Memories of Tomb Sweeping Day Erinnerungen an den Tag der Grabreinigung Memories of Tomb Sweeping Day Recuerdos del Día de la Limpieza de Tumbas Memories of Tomb Sweeping Day Ký ức về Ngày Giỗ Tổ

清明节 的 回忆 Tết Thanh Minh|của|kỷ niệm ||memories Memories of Ching Ming Festival Ký ức về Ngày Giỗ Tổ

我 一直 都 为 "清明 "这 两个 字 可惜 ,挺好 的 两个 字 ,却 跟 死 和 坟地 联系 在 一起 。 tôi|luôn luôn|đều|vì|Thanh Minh|cái này|hai|chữ|thật đáng tiếc|rất tốt|trợ từ sở hữu|hai|chữ|nhưng|với|chết|và|mồ mả|liên kết|ở|cùng nhau ||||||||||||||||||graveyard|| I have always been a pity for the word “clear and clear.” These two words are quite good, but they are linked to death and tombs. Tôi luôn cảm thấy tiếc cho hai chữ "Thanh Minh", hai chữ rất hay, nhưng lại gắn liền với cái chết và mồ mả. 不 知道 为什么 把 上坟 定 在 清明 这 一天 ,为什么 要 在 清明 这 一天 上坟 ? không|biết|tại sao|chỉ|thăm mộ|định|vào|ngày Thanh Minh|này|một ngày|tại sao|phải|vào|ngày Thanh Minh|này|một ngày|thăm mộ Do not know why the upper grave was set on the day of Ching Ming. Why should it be on the Qingming Day? Không biết tại sao lại chọn ngày Thanh Minh để đi thăm mộ, tại sao phải đi thăm mộ vào ngày Thanh Minh?

我 长大 有点 懂事 的时候 ,每年 清明 给 我 爷爷 上坟 ,爸爸 都 要 带上 我 和 弟弟 一起 去 。 tôi|lớn lên|một chút|hiểu chuyện|khi|mỗi năm|Thanh Minh|cho|tôi|ông nội|thăm mộ|ba|đều|phải|mang theo|tôi|và|em trai|cùng nhau|đi When I grew up a bit sensible, Qingming gave my grandfather tomb every year. Dad would bring me and my brother together. Khi tôi lớn lên và có chút hiểu biết, mỗi năm vào dịp Thanh Minh, ông tôi đều phải dẫn tôi và em trai đi thăm mộ. 其实 要 讲究 起来 ,女 的 不 能 在 这天 去 坟地 ,可 我 爸 好象 不在乎 这 一套 老 传统 ,总是 带上 我 。 thực ra|cần|chú ý|lên|nữ|trợ từ sở hữu|không|có thể|tại|ngày này|đi|nghĩa trang|nhưng|tôi|bố|hình như|không quan tâm|cái này|bộ|cổ|truyền thống|luôn|mang theo|tôi In fact, we must stress that women cannot go to the graveyard on this day, but my dad doesn't seem to care about this old tradition and always bring me. Thực ra, nếu nói đến quy tắc, phụ nữ không được đi đến nghĩa trang vào ngày này, nhưng có vẻ như bố tôi không quan tâm đến những truyền thống cũ này, ông luôn dẫn tôi đi. 不过 我 奶奶 从来 没有 和 我们 一起 去 过 , 她 只是 负责 准备 那些 上坟 的 东西 : 一 包点 心 , 一碗 用 青菜 和面 做 的 绿 面条 , 还有 一些 香 和 纸钱 , 装 在 一个 小 篮子 里 。 But my grandma never went with us. She was only responsible for preparing things on the grave: a packet of dim sum, a bowl of green noodles with greens and noodles, some fragrant and paper money, packed in a small basket. Mais ma grand-mère n'a jamais été avec nous. Elle est uniquement chargée de préparer les choses qui vont à la tombe: un paquet de dim sum, un bol de nouilles vertes à base de légumes verts et de nouilles, et de l'encens et du papier-monnaie dans un petit panier. Tuy nhiên, bà tôi chưa bao giờ đi cùng chúng tôi, bà chỉ phụ trách chuẩn bị những thứ để cúng mộ: một gói bánh, một bát mì xanh làm từ rau và bột mì, cùng với một ít hương và tiền giấy, tất cả được đựng trong một cái giỏ nhỏ.

坟地 离 我家 不太 远 。 nghĩa trang|cách|nhà tôi|không quá|xa The cemetery is not too far away from my home. Nghĩa trang không xa nhà tôi lắm. 大概 走 十五分钟 ,就 能 看到 一 大 片 山沟 里 的 田地 。 khoảng|đi|mười lăm phút|thì|có thể|nhìn thấy|một|lớn|mảnh|khe núi|trong|trợ từ sở hữu|ruộng After about 15 minutes, you can see a large area of ​​land in the valley. Khoảng mười lăm phút đi bộ, bạn sẽ thấy một vùng đất rộng lớn trong thung lũng. 沟边 有 一片 树林 ,林子 里 有 十多座 坟 。 bên rìa mương|có|một mảnh|rừng cây|rừng|trong|có|hơn mười|mộ There is a forest near the ditch. There are more than ten graves in the forest. Bên bờ thung lũng có một khu rừng, trong rừng có hơn mười ngôi mộ. 说实在的 ,上坟 对 我 来说 并不是 一件 好事 。 nói thật là|đi thăm mộ|đối với|tôi|mà nói|không phải|một|điều tốt To be honest, Shangfen was not a good thing for me. Pour être honnête, aller à la tombe n'est pas une bonne chose pour moi. Nói thật lòng, việc thăm mộ đối với tôi không phải là một điều tốt. 那个 地方 平常 没有 人 去 ,不见 太阳 ,长满 野草 ,很 安静 。 cái đó|địa điểm|thường|không có|người|đi|không thấy|mặt trời|mọc đầy|cỏ dại|rất|yên tĩnh The place usually has no people to go. It does not see the sun. It is full of weeds. It is quiet. Il n'y a généralement personne pour aller à cet endroit, pas de soleil, plein de mauvaises herbes et très calme. Nơi đó thường không có người qua lại, không thấy ánh nắng, cỏ dại mọc um tùm, rất yên tĩnh. 除了 踩 过 落叶 发出 的 声音 ,什么 也 听不见 ,安静 得 可怕 。 ngoài ra|giẫm|qua|lá rụng|phát ra|trợ từ sở hữu|âm thanh|cái gì|cũng|không nghe thấy|yên tĩnh|trạng từ|đáng sợ |stepping||||||||||| In addition to the sound of stepping on the leaves, nothing can be heard. It is terribly quiet. À part le bruit de marcher sur des feuilles mortes, je n'entends rien et c'est terriblement silencieux. Ngoài âm thanh phát ra từ việc giẫm lên lá rụng, không nghe thấy gì cả, yên tĩnh đến đáng sợ. 鬼 ,好象 就 在 离 我们 不 远 的 地方 。 ma|hình như|ngay|ở|cách|chúng tôi|không|xa|trợ từ sở hữu|nơi Ghosts, it seems as if they are not far from us. Le fantôme, semble être non loin de nous. Ma quỷ, dường như ở ngay gần chúng ta. 我 总是 在 心里 希望 快点 离开 ,可是 上坟 要 做 的 事 还 没有 做完 。 tôi|luôn|đang|trong lòng|hy vọng|nhanh chóng|rời đi|nhưng|thăm mộ|phải|làm|trợ từ sở hữu|việc|vẫn|chưa|hoàn thành I always hope that I will leave soon, but the work to be done on the grave has not yet been completed. J'espère toujours partir bientôt dans mon cœur, mais les choses à faire sur la tombe ne sont pas encore terminées. Tôi luôn hy vọng trong lòng rằng sẽ nhanh chóng rời đi, nhưng việc cúng bái vẫn chưa hoàn thành. 后来 再 长大 些 ,小 树林 没了 ,我 也 知道 了 世界 上 并 没有 鬼 ,坟地 就 没有 那么 可怕 了 。 sau này|lại|lớn lên|một chút|nhỏ|rừng cây|không còn|tôi|cũng|biết|đã|thế giới|trên|không|có|ma|nghĩa trang|thì|không|như vậy|đáng sợ|nữa Later, when I grew older, the grove was gone. I also knew that there was no ghost in the world. The graveyard was not so terrible. Sau này lớn lên một chút, rừng cây nhỏ không còn nữa, tôi cũng biết rằng trên thế giới này không có ma, nghĩa trang không còn đáng sợ như trước.

现在 离开 家乡 几千里 ,我 只能 想象 那里 的 样子 :春 回 大地 ,麦苗 青青 ,坟头 的 迎春花 开 了 ,一片 金黄 。 bây giờ|rời khỏi|quê hương|vài nghìn dặm|tôi|chỉ có thể|tưởng tượng|nơi đó|trợ từ sở hữu|hình dáng|xuân|trở lại|đất mẹ|mạ lúa|xanh tươi|mộ|trợ từ sở hữu|hoa đón xuân|nở|đã|một mảng|vàng rực |||||||||||||||graves|||||| Now I have to leave my hometown for a few thousand miles. I can only imagine what it is like: Spring back to the earth, wheat is young, and the spring of the grave is blooming, golden. À des milliers de kilomètres de ma ville natale, je ne peux qu'imaginer à quoi ça ressemble là-bas: le printemps revient sur la terre, les semis de blé sont verts et les fleurs de jasmin d'hiver sur la tombe sont en pleine floraison. Bây giờ, rời xa quê hương hàng nghìn dặm, tôi chỉ có thể tưởng tượng ra hình dáng nơi đó: Xuân về trên đất, lúa non xanh tươi, hoa mai vàng nở trên mộ, một mảng vàng rực rỡ. 愿 春风 代 我 问候 永远 睡 在 那片 土地 上 的 亲人 。 nguyện|xuân phong|thay|tôi|hỏi thăm|mãi mãi|ngủ|ở|mảnh đất đó|đất|trên|trợ từ sở hữu|người thân ||||greet|||||||possessive particle| May the spring breeze greet my loved one who has been sleeping on that land forever. Que la brise printanière salue mes proches qui dormiront toujours sur cette terre en mon nom. Mong gió xuân thay tôi gửi lời thăm hỏi đến những người thân yêu mãi mãi ngủ yên trên mảnh đất đó.

SENT_CWT:9r5R65gX=3.44 PAR_TRANS:gpt-4o-mini=2.13 vi:9r5R65gX openai.2025-02-07 ai_request(all=23 err=0.00%) translation(all=18 err=0.00%) cwt(all=273 err=16.48%)