THE STORY OF ABRAHAM LINCOLN. XI.—CONGRESSMAN AND LAWYER.
LA HISTORIA DE ABRAHAM LINCOLN. XI.-CONGRESISTA Y ABOGADO.
A HISTÓRIA DE ABRAHAM LINCOLN. XI.-CONGRESSISTA E ADVOGADO.
ABRAHAM LINCOLN'ÜN HİKAYESİ. XI.-KONGRE ÜYESİ VE AVUKAT.
亚伯拉罕·林肯的故事。十一——国会议员和律师。
In 1846, Mr. Lincoln was again elected to the legislature.
In the following year the people of his district chose him to be their representative in Congress.
||||||||huyện||||||đại diện||
Ertesi yıl bölge halkı onu Kongre'deki temsilcileri olarak seçti.
He took his seat in December.
He was then thirty-nine years old.
He was the only Whig from Illinois.
There were many famous men in Congress at that time.
|||||||||en ese momento
Mr. Lincoln's life-long rival, Stephen A. Douglas, was one of the senators from Illinois.
||||||||||||thượng nghị sĩ||
Đối thủ suốt đời của ông Lincoln, Stephen A. Douglas, là một trong những thượng nghị sĩ từ Illinois.
He had already served a term or two in the House of Representatives.
Ông đã phục vụ một hoặc hai nhiệm kỳ trong Hạ viện.
Daniel Webster was also in the Senate; and so was John C. Calhoun; and so was Jefferson Davis.
Daniel Webster da Senato'daydı; John C. Calhoun da öyle; Jefferson Davis de öyle.
Daniel Webster cũng ở Thượng viện; và John C. Calhoun cũng vậy; và Jefferson Davis cũng vậy.
Mr. Lincoln took an active interest in all the subjects that came before Congress.
He made many speeches.
But, perhaps, the most important thing that he did at this time was to propose a bill for the abolition of the slave-trade in the city of Washington.
|||||||||||en ese momento||||||||abolición|||||||||
Ancak, belki de bu dönemde yaptığı en önemli şey, Washington şehrinde köle ticaretinin kaldırılması için bir yasa tasarısı teklif etmekti.
Nhưng, có lẽ, điều quan trọng nhất mà ông đã làm vào thời điểm này là đề xuất một dự luật bãi bỏ việc buôn bán nô lệ ở thành phố Washington.
He believed that slavery was unjust to the slave and harmful to the nation.
Ông tin rằng nô lệ là bất công đối với nô lệ và có hại cho quốc gia.
He wanted to do what he could to keep it from becoming a still greater evil.
Bunun daha da büyük bir kötülüğe dönüşmesini engellemek için elinden geleni yapmak istiyordu.
Ông muốn làm những gì có thể để ngăn chặn nó trở thành một điều ác lớn hơn nữa.
But the bill was opposed so strongly that it was not even voted upon.
Nhưng dự luật đã bị phản đối mạnh mẽ đến nỗi nó thậm chí còn không được bỏ phiếu.
After the close of Mr. Lincoln's term in Congress, he hoped that President Taylor, who was a Whig, might appoint him to a good office.
Bay Lincoln'ün Kongre'deki görev süresi sona erdikten sonra, bir Whig olan Başkan Taylor'ın kendisini iyi bir göreve atayabileceğini umuyordu.
Sau khi kết thúc nhiệm kỳ của ông Lincoln tại Quốc hội, ông hy vọng rằng Tổng thống Taylor, người thuộc Đảng Whig, có thể bổ nhiệm ông vào một vị trí tốt.
But in this he was disappointed.
Nhưng trong điều này ông đã thất vọng.
And so, in 1849, he returned to his home in Springfield, and again settled down to the practice of law.
He was then forty years old.
Considering the poverty of his youth, he had done great things for himself.
|||||juventud|||||||
Xem xét sự nghèo khó trong thanh xuân của mình, ông ấy đã làm được nhiều điều tuyệt vời cho bản thân.
But he had not done much for his country.
Ama ülkesi için pek bir şey yapmamıştı.
Nhưng ông ấy đã không làm được nhiều cho đất nước mình.
Outside of his own state his name was still unknown.
Ngoài tiểu bang của mình, tên tuổi của ông vẫn chưa được biết đến.
His life for the next few years was like that of any other successful lawyer in the newly-settled West.
Cuộc sống của anh ta trong vài năm tới giống như bất kỳ luật sư thành công nào khác ở miền Tây mới khai hoang.
He had a large practice, but his fees were very small.
Anh ta có một thực hành lớn, nhưng mức phí của anh ta rất thấp.
His income from his profession was seldom more than $2,000 a year.
||||||rara vez||||
Mesleğinden elde ettiği gelir yılda nadiren 2.000 dolardan fazla oluyordu.
Thu nhập từ nghề nghiệp của anh ta hiếm khi vượt quá 2.000 đô la một năm.
His habits were very simple.
He lived comfortably and respectably.
||||đúng mực
||cómodamente||
Ông sống thoải mái và đáng kính.
In his modest little home there was an air of order and refinement, but no show of luxury.
||||||||||||sự tinh tế|||||
||||||||||||refinamiento|pero||||
Trong ngôi nhà nhỏ khiêm tốn của ông có một bầu không khí trật tự và tinh tế, nhưng không có sự phô trương của sự xa hoa.
No matter where he might go, Mr. Lincoln would have been known as a Western man.
Nereye giderse gitsin, Bay Lincoln Batılı bir adam olarak tanınacaktı.
Dù ông có đi đâu, ông Lincoln cũng sẽ được biết đến như một người miền Tây.
He was six feet four inches in height.
Ông cao sáu feet bốn inch.
His face was very homely, but very kind.
||||poco agraciado|||
Khuôn mặt của ông rất bình dị, nhưng rất hiền lành.
He was cordial and friendly in his manners.
||||freundlich|||
Ông rất thân thiện và hòa nhã trong cách cư xử.
There was something about him which made everybody feel that he was a sincere, truthful, upright man.
Herkese onun samimi, dürüst ve namuslu bir adam olduğunu hissettiren bir yanı vardı.
He was known among his neighbors as "Honest Abe Lincoln."
Komşuları arasında "Dürüst Abe Lincoln" olarak bilinirdi.