四 名 著名 的 作家
bốn|danh|nổi tiếng|trợ từ sở hữu|nhà văn
|famous writers|famous||writers
Vier berühmte Schriftsteller
Four Popular Writers
Cuatro escritores famosos
Quatre écrivains célèbres
네 명의 유명 작가
Четыре знаменитых писателя
Bốn nhà văn nổi tiếng
四 位 流行 作家 他们 可能 不是 最好 的 , 但 一定 是 最 有名 的 。
The four popular writers may not be the best, but they must be the most famous.
Quatre écrivains populaires ne sont peut-être pas les meilleurs, mais ils doivent être les plus célèbres.
人気のある4人の作家は最高ではないかもしれませんが、彼らは最も有名であるに違いありません。
최고는 아니지만 가장 유명한 4명의 인기 작가를 소개합니다.
Bốn nhà văn nổi tiếng, họ có thể không phải là những người giỏi nhất, nhưng chắc chắn là những người nổi tiếng nhất.
第一位 上 中学 时 就 写出 了 小说 《 三重门 》 ,少年 成名 ,无人 不知 。
người đầu tiên|lên|trung học|khi|đã|viết ra|trợ động từ|tiểu thuyết|Tam Trọng Môn|thiếu niên|trở nên nổi tiếng|không ai|không biết
first||middle school|||wrote|||The Triple Door|The Triple Door|young man|fame|everyone knows
||escuela secundaria||||||La puerta triple|||fama juvenil|todo el mundo
The first student wrote the novel "Sanjumen" when he was a middle school student. The juvenile became famous.
最初の人は中学生の時に小説「トリプルドア」を書き、若い頃に有名になりました。
중고등학교 재학 중 처음으로 소설 '삼중문'을 집필한 그는 10대 시절부터 유명해졌습니다.
Người đầu tiên đã viết tiểu thuyết "Cánh cửa ba lớp" khi còn học trung học, trở thành nổi tiếng từ khi còn trẻ, không ai không biết.
可是 自从 他 写 小说 有 了 钱 开 上 了 赛车 ,就 总 说 自己 是 个 车手 。
nhưng|kể từ khi|anh ấy|viết|tiểu thuyết|có|đã|tiền|lái|lên|đã|xe đua|thì|luôn|nói|bản thân|là|một|tay đua
|Since|he|wrote|novel|||money opening|||race car|then|always|said|oneself||a|racer|
|||||||dinero|||coche de carreras|||||||piloto de carreras|
However, since he had written a novel and had money on the car, he always said that he was a driver.
Cependant, depuis qu'il a écrit un roman et obtenu de l'argent, il a toujours dit qu'il était un conducteur.
しかし、小説を書いて車を運転するお金を得たので、彼はいつも自分が運転手だと言っていました。
하지만 소설을 쓰고 레이싱 카를 운전하며 돈을 벌었기 때문에 그는 항상 자신이 드라이버라고 말했습니다.
Nhưng kể từ khi anh ta viết tiểu thuyết và kiếm được tiền, anh ta đã bắt đầu nói rằng mình là một tay đua.
不但 如此 ,他 还 很 有些 看不起 作家 这 一行 ,说 这个 不好 ,那个 不行 。
không chỉ|như vậy|anh ấy|còn|rất|có chút|khinh thường|nhà văn|cái này|nghề nghiệp|nói|cái này|không tốt|cái kia|không được
|||||||||this profession|||||
|así|||||||||||||
Not only that, he still looked down on the writer's line. He said that this is not good, and that it is not.
それだけでなく、彼はまだ作家の職業を軽蔑し、これは良くない、そしてそれは良くないと言っています。
뿐만 아니라 그는 작가라는 직업을 경시하며 이것도 좋지 않고 저것도 좋지 않다고 말하기도 했습니다.
Không chỉ như vậy, anh ta còn có phần khinh thường nghề viết, nói rằng cái này không tốt, cái kia không được.
要 我 说 ,当 作家 你 就 好好 写 小说 ,当 车手 你 就 好好 开车 ,最好 不要 对 别人 说三道四 。
nếu|tôi|nói|khi|nhà văn|bạn|thì|chăm chỉ|viết|tiểu thuyết|khi|tay đua|bạn|thì|chăm chỉ|lái xe|tốt nhất|đừng|đối với|người khác|phê bình
||||||||||when|racer||||drive a car|||||gossip
||||||||||||||||||||hablar mal
I want to say that when a writer you write a novel well, when a rider you just drive, it's better not to make irresponsible remarks to others.
Je tiens à dire que lorsque vous êtes écrivain, vous devez écrire un roman, lorsque vous conduisez, vous devez bien conduire. Il vaut mieux ne pas faire de remarques irresponsables aux autres.
作家なら小説を書け、運転手なら上手に運転できると言わせていただきますが、無責任な発言はしない方がいいです。
Theo tôi, khi làm nhà văn thì hãy viết tiểu thuyết cho tốt, khi làm tay đua thì hãy lái xe cho tốt, tốt nhất là đừng nói này nói nọ về người khác.
第二位 出名 在 第一位 之后 ,名气 可 不比 第一位 小 。
vị trí thứ hai|nổi tiếng|ở|vị trí thứ nhất|sau|danh tiếng|có thể|không kém hơn|vị trí thứ nhất|nhỏ
second place|famous||first place|after|fame||||
|||||fama||||
After the second person became famous in the first place, the fame was not smaller than the first place.
Après la deuxième place est connue comme la première place, la réputation n'est pas plus petite que la première place.
2位は1位に次ぐ有名で、評判は1位に劣らない。
두 번째는 첫 번째에 못지않게 유명합니다.
Người thứ hai nổi tiếng sau người thứ nhất, danh tiếng không hề kém người thứ nhất.
第一本 小说 就 发行 了 一百多万 ,从此 走红 ,身价 上百万 。
cuốn sách đầu tiên|tiểu thuyết|thì|phát hành|đã|hơn một triệu|từ đó|nổi tiếng|giá trị cá nhân|lên đến hàng triệu
the first book|||published||over a million|From then on|became popular|market value|over a million
|||||más de un millón||se hizo famoso|valor personal|más de un millón
The first novel was issued more than one million, and it became popular and worth millions.
Le premier roman a été publié à plus d'un million d'exemplaires et il est depuis devenu populaire et vaut des millions.
最初の小説は100万を超えて発行され、それ以来、数百万の価値で人気を博しています。
첫 번째 소설은 백만 달러 이상에 팔렸고 이후 수백만 달러의 가치를 지닌 히트작이 되었습니다.
Cuốn tiểu thuyết đầu tiên đã phát hành hơn một triệu bản, từ đó nổi tiếng, giá trị lên đến hàng triệu.
这本 小说 十分 有 想象力 ,人物 好象 都 从 日本 漫画 世界 里 走来 ,又 有情 有意 ,所以 感动 了 无数 的 青少年 。
cuốn này|tiểu thuyết|rất|có|trí tưởng tượng|nhân vật|dường như|đều|từ|Nhật Bản|truyện tranh|thế giới|trong|đi đến|lại|có tình cảm|có ý nghĩa|vì vậy|đã cảm động|đã|vô số|của|thanh thiếu niên
||||imagination|||||||||||emotional connection|intentional||||||teenagers
||||||||||cómics|||salieron||con sentimientos|||||||
This novel is very imaginative. The characters seem to have come from the Japanese comics world. They are affectionate, so they touched countless young people.
この小説は非常に想像力に富み、キャラクターは日本のマンガの世界から来ているようで、愛情深く意図的であるため、無数の若者に感動を与えました。
이 소설은 상상력이 풍부하고 캐릭터가 일본 만화 세계에서 온 것 같으며 감동적이고 진심이 담겨 있어 수많은 젊은이들에게 감동을 주었습니다.
Cuốn tiểu thuyết này rất có trí tưởng tượng, nhân vật dường như đều từ thế giới truyện tranh Nhật Bản bước ra, lại có tình có ý, vì vậy đã cảm động vô số thanh thiếu niên.
但 我 个人 对 他 没 多少 好感 ,因为 他 的 第二本 小说 里 过多 使用 了 别人 的 作品 ,成了 被告 。
nhưng|tôi|cá nhân|đối với|anh ấy|không|bao nhiêu|thiện cảm|vì|anh ấy|của|cuốn thứ hai|tiểu thuyết|trong|quá nhiều|sử dụng|đã|người khác|của|tác phẩm|đã trở thành|bị cáo
|I|personal opinion|towards||not have|how much|good impression||||second novel|novel||too much|||||work|became|
||||||||||||||demasiado|||||||
However, I personally did not feel much favor for him because his second novel used too much of other people's works and became the defendant.
しかし、彼が2番目の小説で他の人の作品を使いすぎて被告になったので、私は個人的に彼にあまり好意を持っていません。
하지만 개인적으로는 두 번째 소설에서 다른 사람의 저작물을 도용했다는 이유로 소송을 당한 적이 있어 그에 대한 애정은 거의 없습니다.
Но мне лично он не очень понравился, потому что его второй роман использовал слишком много работ других людей и стал ответчиком.
Nhưng cá nhân tôi không có nhiều cảm tình với anh ấy, vì trong cuốn tiểu thuyết thứ hai của anh ấy đã sử dụng quá nhiều tác phẩm của người khác, trở thành bị cáo.
第三位 是 个 美女 作家 。
thứ ba|là|một|mỹ nữ|nhà văn
third place|||beautiful woman|
The third is a beauty writer.
Người thứ ba là một nữ tác giả xinh đẹp.
人 长 得 美 不 美 不 重要 , 这 年头 流行 女人 加 作家 等于 美女 作家 。
It is not important that people are beautiful or not beautiful. This year's popular woman is equal to a beauty writer.
Il n’est pas important qu’une personne devienne belle et non belle. En cette année, une femme populaire plus un écrivain équivaut à un bel écrivain.
人が美しく見えるかどうかは関係ありません。人気のある女性や作家は、最近の美しい作家と同等です。
요즘은 미인이든 아니든 상관없이 여성과 작가는 동등하게 아름다운 작가로 인정받는 것이 유행입니다.
Неважно, что люди растут красивыми, а не красивыми: в этом году популярные женщины и писатели равны писателям красоты.
Việc người ta đẹp hay không không quan trọng, thời này đang thịnh hành phụ nữ cộng tác giả bằng nữ tác giả xinh đẹp.
她 的 小说 是 “用 身体 写作 ”。
cô ấy|trợ từ sở hữu|tiểu thuyết|là|dùng|cơ thể|viết
||||||writing with body
Her novel is "Writing with the body."
Son roman est "écrit avec le corps".
彼女の小説は「体で書く」です。
그녀의 소설은 '몸으로 쓰는 소설'입니다.
Tiểu thuyết của cô ấy là "Viết bằng cơ thể".
她 还 比 同行 做 得 更 出位 :小说 人物 完全 来自 现实 生活 。
cô ấy|còn|so với|đồng nghiệp|làm|trợ từ|hơn|nổi bật|tiểu thuyết|nhân vật|hoàn toàn|đến từ|thực tế|cuộc sống
She|even more|than|peers|does|emphasizes||stand out|prominent|novel|characters||come from|reality
|||colegas||||||||||
She is even more out of place than her peers: The characters in the novel are entirely from real life.
彼女はまた、仲間よりも優れています。小説の登場人物は完全に実生活からのものです。
소설 속 캐릭터는 실제 생활에서 가져온 것이기 때문에 다른 동료들보다 더 잘합니다.
Cô ấy còn nổi bật hơn cả những người đồng nghiệp: Nhân vật trong tiểu thuyết hoàn toàn đến từ cuộc sống thực.
大家 可以 想象 一下 ,她 小说 里 的 真实 人物 被 认出来 后 ,心里 有 多少 气 。
mọi người|có thể|tưởng tượng|một chút|cô ấy|tiểu thuyết|trong|từ chỉ sở hữu|thực tế|nhân vật|bị|nhận ra|sau khi|trong lòng|có|bao nhiêu|tức giận
||imagine||||||real characters|real character||recognized|recognized|after|in her heart||how much
Everyone can imagine how much heart was in the heart of the real people in her novels.
Tout le monde peut imaginer combien d'essence se trouve dans mon cœur après la reconnaissance des vrais personnages de ses romans.
彼女の小説の本当のキャラクターが認識された後、彼女がどれほど怒ったかを誰もが想像することができます。
소설 속 실제 인물들의 신원이 밝혀졌을 때 그녀가 얼마나 화가 났을지 상상해 보세요.
Mọi người có thể tưởng tượng, khi những nhân vật có thật trong tiểu thuyết của cô ấy bị nhận ra, trong lòng họ sẽ có bao nhiêu tức giận.
第四位 比 前面 三位 成就 大 ,因为 他 已经 写 了 十几本 “文化散文” ,而 这些 作品 并不是 他 的 主要 和 全部 工作 。
thứ tư|so với|trước đó|ba người|thành tựu|lớn|vì|anh ấy|đã|viết|trợ từ quá khứ|mười mấy cuốn|Văn hóa tản văn|và|những|tác phẩm|không phải|anh ấy|của|chính|và|toàn bộ|công việc
Fourth place||the previous three|three positions|achievements||because|||||dozens of books|culture|cultural essays|but|these works|works|and|not|||main|
cuarta posición|||||||||||más de diez|||||||||||
The fourth place is more successful than the first three places because he has already written more than a dozen "cultural essays", and these works are not his main and all work.
La quatrième place est plus grande que les trois précédentes, car il a écrit plus d'une douzaine de "prose culturelle", et ces œuvres ne sont pas ses œuvres principales.
彼は12以上の「文化的エッセイ」を書いたので、4番目は最初の3つよりも達成されており、これらの作品は彼の主な作品ではありません。
네 번째는 그의 주요 작품이자 전체 작품이 아닌 '문화 에세이'를 수십 권 이상 저술했기 때문에 처음 세 권보다 더 성취도가 높습니다.
Người thứ tư có thành tựu lớn hơn ba người trước, vì anh ấy đã viết hơn mười cuốn "tiểu luận văn hóa", và những tác phẩm này không phải là công việc chính và toàn bộ của anh ấy.
这么 有 学问 的 人 ,是不是 文化 大师 ?不是 。
như vậy|có|học vấn|trợ từ sở hữu|người|có phải|văn hóa|đại sư|không phải
||knowledge|possessive particle||||cultural master|
Is such a learned person a master of culture?
そのような知識のある人は文化の達人ですか?いいえ。
그런 교육을 받은 사람이 문화의 대가일까요? 아니요.
Người có học thức như vậy, có phải là bậc thầy văn hóa không? Không phải.
平常人 出 了 校门 就 工作 ,对 几百几千年 的 文化 知道 的 不多 ,所以 都 说 他 有 学问 。
người bình thường|ra|trợ từ quá khứ|cổng trường|thì|làm việc|về|hàng trăm hàng ngàn năm|trợ từ sở hữu|văn hóa|biết|trợ từ sở hữu|không nhiều|vì vậy|đều|nói|anh ấy|có|kiến thức
ordinary person||past tense marker|school gate|then|work|to|hundreds or thousands||possessive particle|culture|knowledge||||therefore||say|
persona común|||||||cientos o miles|||||||||||
Ordinary people work out of school and do not know much about the culture of hundreds of thousands of years, so they all say that he has knowledge.
普通の人は学校を卒業するときに働き、数百年から数千年の文化についてあまり知らないので、知識があると言われています。
학교를 졸업하고 직장에 다니는 일반인은 수백, 수천 년의 문화에 대해 거의 알지 못하기 때문에 학습된 사람이라고 합니다.
Người bình thường ra khỏi cổng trường là đi làm, không biết nhiều về văn hóa hàng trăm hàng nghìn năm, nên mọi người đều nói họ có học thức.
但 在 高人 看来 ,不过 都 是 些 常识 ,“文化 口红 ”而已 。
nhưng|tại|cao nhân|nhìn vào|chỉ|đều|là|vài|kiến thức cơ bản|văn hóa|son môi|mà thôi
but||expert||however|||some|common knowledge|cultural lipstick|cultural lipstick|that's all
||persona sabia|||||||||
However, in the eyes of the Supreme People, they are just some common sense, “cultural lipstick”.
Mais aux yeux des personnalités de haut rang, ce sont tous du bon sens, "rouge à lèvres culturel".
しかし、専門家の目には、それは単なる常識である「文化的な口紅」です。
Nhưng trong mắt người tài giỏi, đó chỉ là những kiến thức thông thường, chỉ là "son môi văn hóa" mà thôi.
还 有人 说 ,为什么 总 有人 说 他 这 不好 那 不好 ,就是 因为 他 总 把 自己 当成 了 大师 。
còn|có người|nói|tại sao|luôn|có người|nói|anh ta|cái này|không tốt|cái kia|không tốt|chính là|vì|anh ta|luôn|đem|bản thân|coi như|đã|thầy
||||always|some people||he|this|not good||not|good|that is|because||always|||regard as|
Others also said that there are always people who say that he is not good or bad, because he always considers himself a master.
D'autres ont dit qu'il y a toujours des gens qui disent qu'il n'est pas bon, c'est parce qu'il se considère toujours comme un maître.
他の人は、なぜ人々はこれが良くないといつも言うのか、そして彼はいつも自分をマスターと見なしているのでそれは良くないと言うのです。
누군가가 항상 이것도 잘 못하고 저것도 잘 못한다고 말하는 이유는 항상 자신을 주인으로 생각하기 때문이라고도 합니다.
Còn có người nói, tại sao luôn có người nói rằng cái này không tốt cái kia không tốt, chính là vì họ luôn coi mình là bậc thầy.
SENT_CWT:9r5R65gX=5.76 PAR_TRANS:gpt-4o-mini=3.17
vi:9r5R65gX
openai.2025-02-07
ai_request(all=25 err=0.00%) translation(all=20 err=0.00%) cwt(all=297 err=10.77%)