×

We gebruiken cookies om LingQ beter te maken. Als u de website bezoekt, gaat u akkoord met onze cookiebeleid.

image

Dracula - Bram Stoker, CHAPTER 4 - Jonathan Harker's Journal Continued, part 4

CHAPTER 4 - Jonathan Harker's Journal Continued, part 4

The Count has come.

He sat down beside me, and said in his smoothest voice as he opened two letters, "The Szgany has given me these, of which, though I know not whence they come, I shall, of course, take care. See!" --He must have looked at it.--"One is from you, and to my friend Peter Hawkins. The other,"--here he caught sight of the strange symbols as he opened the envelope, and the dark look came into his face, and his eyes blazed wickedly,--"The other is a vile thing, an outrage upon friendship and hospitality! It is not signed. Well! So it cannot matter to us. " And he calmly held letter and envelope in the flame of the lamp till they were consumed. Then he went on, "The letter to Hawkins, that I shall, of course send on, since it is yours.

Your letters are sacred to me. Your pardon, my friend, that unknowingly I did break the seal. Will you not cover it again? " He held out the letter to me, and with a courteous bow handed me a clean envelope. I could only redirect it and hand it to him in silence.

When he went out of the room I could hear the key turn softly. A minute later I went over and tried it, and the door was locked. When, an hour or two after, the Count came quietly into the room, his coming awakened me, for I had gone to sleep on the sofa.

He was very courteous and very cheery in his manner, and seeing that I had been sleeping, he said, "So, my friend, you are tired? Get to bed. There is the surest rest. I may not have the pleasure of talk tonight, since there are many labours to me, but you will sleep, I pray. I passed to my room and went to bed, and, strange to say, slept without dreaming.

Despair has its own calms.

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

CHAPTER 4 - Jonathan Harker's Journal Continued, part 4 KAPITEL 4 - Fortsetzung von Jonathan Harkers Tagebuch, Teil 4 CAPÍTULO 4 - Diario de Jonathan Harker Continuación, parte 4 CHAPITRE 4 - Le journal de Jonathan Harker Suite, partie 4 CAPITOLO 4 - Il diario di Jonathan Harker Continua, parte 4 ROZDZIAŁ 4 - Ciąg dalszy dziennika Jonathana Harkera, część 4 CAPÍTULO 4 - Continuação do diário de Jonathan Harker, parte 4

The Count has come. 伯爵が来た。 O Conde chegou.

He sat down beside me, and said in his smoothest voice as he opened two letters, "The Szgany has given me these, of which, though I know not whence they come, I shall, of course, take care. ||||||||||||||||||||||||||||woher sie kommen|||||||| |||||||||en akıcı|||||||||||||||ise||||nereden||||alacağım|||| |||||||||mais suave|||||||||||||||||||de onde|||||||| ||||||||||||||||||||||||||||from where|||||||| Se sentó a mi lado, y dijo con su voz más suave mientras abría dos cartas: "El Szgany me ha dado éstas, de las que, aunque no sé de dónde vienen, me ocuparé, por supuesto. 彼は私のそばに座り、2通の手紙を開いたとき、彼の最も滑らかな声で言った. Sentou-se ao meu lado e disse com a sua voz mais suave, enquanto abria duas cartas: "O Szgany deu-me estas cartas, das quais, embora não saiba de onde vêm, vou, naturalmente, tomar conta. Anh ấy ngồi xuống bên cạnh tôi, và nói với giọng mượt mà nhất khi mở hai bức thư, “Szgany đã cho tôi những thứ này, mặc dù tôi không biết khi nào họ đến, tất nhiên tôi sẽ giữ gìn. See!" 見る!" Veja!" --He must have looked at it.--"One is from you, and to my friend Peter Hawkins. --Debe haberlo mirado. "Uno es tuyo, y para mi amigo Peter Hawkins. ---彼はそれを見ていたに違いない.--「一つはあなたから、そして私の友人のピーター・ホーキンスへ。 --Ele deve ter olhado para ela: "Uma é sua e para o meu amigo Peter Hawkins. The other,"--here he caught sight of the strange symbols as he opened the envelope, and the dark look came into his face, and his eyes blazed wickedly,--"The other is a vile thing, an outrage upon friendship and hospitality! ||||||||||||||Umschlag öffnen|||||||||||||boshaft|||||abscheulich|||Empörung|||| ||||gördü|||||semboller|||||zarf||||||||||||parladı|kötü niyetle|||||aşağılık|||hakaret||||misafirperverlik |||||||||||||||||||||||||||||||||||ultraje|||| |||||||||||||||||||||||||||malignamente|||||verme desprezível||||||| Lo otro..." -aquí vio los extraños símbolos mientras abría el sobre, y la mirada oscura apareció en su rostro, y sus ojos brillaron con maldad- "¡Lo otro es una cosa vil, un ultraje a la amistad y a la hospitalidad! L'altro," - qui intravide gli strani simboli mentre apriva la busta, e lo sguardo cupo gli si fece largo in volto, e gli occhi fiammeggiarono perfidamente, - "L'altro è una cosa ignobile, un oltraggio all'amicizia e all'ospitalità! もう一つは、「――封筒を開けたとき、ここで彼は奇妙な記号を見つけ、暗い表情が彼の顔に浮かび、彼の目はひどく燃え上がった――」もう一つは卑劣なものであり、友情とおもてなし! O outro," - aqui ele viu os estranhos símbolos quando abriu o envelope, e o olhar sombrio surgiu no seu rosto, e os seus olhos brilharam maliciosamente, - "O outro é uma coisa vil, um ultraje à amizade e à hospitalidade! Người còn lại, "- ở đây anh ta bắt gặp những biểu tượng kỳ lạ khi mở phong bì, và ánh mắt u tối hiện lên trên khuôn mặt anh ta, và đôi mắt anh ta trừng trừng gian ác, -" Người kia là một thứ thấp hèn, một sự phẫn nộ đối với tình bạn và lòng hiếu khách! It is not signed. 署名されていません。 Não está assinado. Well! 良い! So it cannot matter to us. したがって、それは私たちにとって重要ではありません。 Por isso, não nos pode interessar. "  And he calmly held letter and envelope in the flame of the lamp till they were consumed. |||tuttu|||zarf||||||||||tükenene kadar 」 そして、彼は手紙と封筒をランプの炎の中に静かに置き、それらが燃え尽きるまで待ちました。 " E, calmamente, manteve a carta e o envelope na chama da lâmpada até se consumirem. "Và anh ta bình tĩnh cầm lá thư và phong bì trong ngọn lửa của ngọn đèn cho đến khi chúng được tiêu thụ hết. Then he went on, "The letter to Hawkins, that I shall, of course send on, since it is yours. Luego continuó: "La carta a Hawkins, que por supuesto enviaré, ya que es tuya. Poi continuò: "La lettera a Hawkins, che naturalmente spedirò, visto che è sua. それから彼は続けた、「ホーキンズへの手紙、もちろんあなたのものだから、私が送るよ。 E prosseguiu: "A carta para Hawkins, que eu enviarei, claro, uma vez que é sua.

Your letters are sacred to me. |||kutsal|| Tus cartas son sagradas para mí. Le vostre lettere sono sacre per me. あなたの手紙は私にとって神聖です。 As tuas cartas são sagradas para mim. Những lá thư của bạn là thiêng liêng đối với tôi. Your pardon, my friend, that unknowingly I did break the seal. |||||unwissentlich||||| |affın||||bilmeden|||||mühür Perdone, amigo mío, que sin saberlo haya roto el sello. Mi perdoni, amico mio, perché inconsapevolmente ho rotto il sigillo. 友よ、知らず知らずのうちに封印を解いてしまったことをお許しください。 Perdoe-me, meu amigo, porque sem saber quebrei o selo. Thứ lỗi cho bạn, bạn của tôi, tôi đã vô tình phá vỡ phong ấn. Will you not cover it again? ¿No volverá a cubrirlo? Non lo coprirete più? またカバーしないの? Não voltará a cobrir o assunto? "  He held out the letter to me, and with a courteous bow handed me a clean envelope. ||||||||||höflich|Verbeugung||||| ||||||||||nazik|eğilme|verdi||||zarf " Mi porse la lettera e con un cortese inchino mi porse una busta pulita. 彼は私に手紙を差し出し、礼儀正しくお辞儀をしてきれいな封筒を私に手渡した。 " Estendeu-me a carta e, com uma vénia cortês, entregou-me um envelope limpo. "Anh ấy đưa lá thư cho tôi, và cúi đầu nhã nhặn đưa cho tôi một phong bì sạch sẽ. I could only redirect it and hand it to him in silence. |||umleiten|||||||| |||yönlendirmek|||||||| |||redirecionar|||||||| Sólo pude redirigirlo y entregárselo en silencio. 私はそれをリダイレクトして、黙って彼に渡すことしかできませんでした。 Só me restava redireccioná-la e entregar-lha em silêncio. Tôi chỉ có thể chuyển hướng nó và đưa nó cho anh ta trong im lặng.

When he went out of the room I could hear the key turn softly. Cuando salió de la habitación pude oír cómo giraba suavemente la llave. 彼が部屋を出ると、鍵がそっと回るのが聞こえた。 Quando ele saiu do quarto, pude ouvir a chave a rodar suavemente. A minute later I went over and tried it, and the door was locked. 1分後、行って試してみると、ドアがロックされていました。 Um minuto depois, fui lá e experimentei, e a porta estava trancada. When, an hour or two after, the Count came quietly into the room, his coming awakened me, for I had gone to sleep on the sofa. |||||||||||||||uyandırdı|||||||||| 一、二時間後、伯爵が静かに部屋に入ってきたとき、伯爵がやってきたので目が覚めた。私はソファで寝ていたからだ。 Quando, uma ou duas horas depois, o Conde entrou silenciosamente no quarto, acordou-me, pois eu tinha adormecido no sofá. Khi, một hoặc hai giờ sau, bá tước lặng lẽ vào phòng, sự xuất hiện của ông ấy đánh thức tôi, vì tôi đã đi ngủ trên ghế sofa.

He was very courteous and very cheery in his manner, and seeing that I had been sleeping, he said, "So, my friend, you are tired? |||höflich||||||||||||||||||||| |||nazik|||neşeli|||tavrı||||||||||||||| 彼はとても礼儀正しく、とても陽気で、私が寝ていたのを見て、「それで、友よ、あなたは疲れているのですか? Era muito cortês e muito alegre e, vendo que eu estava a dormir, disse: "Então, meu amigo, está cansado? Anh ấy rất lịch sự và rất vui vẻ, và thấy tôi đã ngủ, anh ấy nói: “Vậy, bạn của tôi, bạn có mệt không? Get to bed. 寝よう。 There is the surest rest. |||sicherste| |||en güvenli| Ahí está el descanso más seguro. 最も確実な休息があります。 Aí está o descanso mais seguro. I may not have the pleasure of talk tonight, since there are many labours to me, but you will sleep, I pray. |||||||||||||işler|||||||| 私には多くの仕事があるので、今夜は話す楽しみがないかもしれませんが、あなたが寝てくれることを祈ります。 Talvez não tenha o prazer de falar esta noite, pois tenho muitos trabalhos a fazer, mas dormireis, peço-vos. I passed to my room and went to bed, and, strange to say, slept without dreaming. 私は自分の部屋に通って寝ましたが、奇妙なことに、夢を見ずに眠りました。 Fui para o meu quarto, deitei-me e, por estranho que pareça, dormi sem sonhar.

Despair has its own calms. Verzweiflung|||| umutsuzluk||||sakinlikleri 絶望には独自の落ち着きがあります。 O desespero tem as suas próprias calmas. Sự tuyệt vọng có sự bình tĩnh của riêng nó.