CHAPTER 1. A FROG'S LIFE
||con ếch|
||belonging to a|
CAPÍTULO 1. A VIDA DE UMA RÃ
CROAK, croak, croak, we hear the frogs in the month of March.
||kêu|||||||||
sound|sound|||||the frogs|||March||the month
كواكيت، كواكيت، نسمع الضفادع في شهر مارس.
Tiếng kêu, tiếng kêu, tiếng kêu, chúng ta nghe thấy tiếng ếch vào tháng Ba.
They make a great deal of noise in this month, because they are just awaking from their winter's sleep, at the bottom of the pond.
||||nhiều|||||||||||||mùa đông|||||||
|||large|amount||sound||||||||waking up|||of winter|hibernation|||bottom|||water body
||||||||||||||||||||||||البِركة
إنها تصدر الكثير من الضجيج في هذا الشهر، لأنها تستيقظ للتو من نوم الشتاء، في قاع البركة.
Chúng gây ra rất nhiều tiếng ồn vào tháng này vì chúng vừa mới thức dậy sau giấc ngủ đông ở dưới đáy ao.
在这个月里,它们会发出巨大的声响,因为它们刚刚从池塘底部的冬眠中苏醒过来。
The mother frogs are laying their tiny dark eggs in the water.
|female frogs|female amphibians||depositing||small|colored black|small dark eggs|||
||||||صغيرة|||||
الضفادع الأم تضع بيضها الصغيرة الداكنة في الماء.
Những chú ếch mẹ đang đẻ những quả trứng nhỏ màu đen trong nước.
Each egg is not bigger than a grain of sand.
|egg|||larger|||small particle||grains of sand
كل بيضة ليست أكبر من حبة رمل.
Mỗi quả trứng không lớn hơn một hạt cát.
每颗蛋不比一粒沙子大。
But it has a coat of jelly, and this jelly swells and swells in the water, till it is as large as a pea, with a little black dot in the middle.
||||lớp||thạch|||thạch|nở||nở|||||||||||đậu||||||||
||||معطف||||||ينتفخ||ينتفخ||||||||كبيرة بحجم|||بازلاء||||||||
||||layer||gelatinous substance||||expands||||||until||||big|||small round object|||small|dark-colored|small spot|||center
لكن لديها غلاف من الجيلي، وهذا الجيلي يتضخم وينتفخ في الماء، حتى يصبح بحجم حبة البازلاء، مع نقطة سوداء صغيرة في الوسط.
Nhưng nó có một lớp thạch, và lớp thạch này sẽ nở ra và nở ra trong nước, cho đến khi nó to bằng hạt đậu, với một chấm đen nhỏ ở giữa.
但它有一层果冻,果冻在水中不断膨胀,直到像豌豆一样大,中间有一个小黑点。
The jelly lumps all cling together.
|thạch|khối||bám|
||كتل الهلام||تلتصق ببعضها|
||pieces||stick|
تتشبث كتل الجيلي جميعا معًا.
Желейные комочки все слипаются.
Các cục thạch đều dính chặt vào nhau.
You may see them in almost any pond, driven up to the side by the wind.
||||||||مدفوعين بواسطة الرياح|إلى الأعلى|إلى|الـ||||
قد تراها في أي بركة تقريبًا، مدفوعة نحو الجانب بواسطة الرياح.
Увидеть их можно практически в любом водоеме, подгоняемых ветром в сторону.
Bạn có thể nhìn thấy chúng ở hầu hết mọi ao hồ, bị gió thổi dạt vào bờ.
你几乎可以在任何池塘里看到它们,被风吹到池塘边。
Soon the dark speck lengthens.
||||kéo dài
|||النقطة الداكنة|يطول
قريبًا يطول النقطة الداكنة.
Вскоре темное пятнышко удлиняется.
Chẳng mấy chốc, đốm đen đó dài ra.
很快,黑点就变长了。
A head grows at one end, and a tail at the other.
ينمو رأس في طرف واحد، وذيل في الطرف الآخر.
一端长着头,另一端长着尾巴。
The head has a mouth but no eyes as yet.
الرأس لديه فم ولكن ليس لديه عيون بعد.
The head has a mouth but no eyes as yet.
У головы есть рот, но еще нет глаз.
Đầu có miệng nhưng chưa có mắt.
头部有嘴,但还没有眼睛。
The tail has a fin all round it, and the tadpole wriggles about in its slimy bed.
||||||||||nòng nọc|quẫy||||bùn|
||||زعنفة||||||الشرغوف|يتلوى|||||
الذيل له زعنة حولها بالكامل، واليرقة تتموج في سريرها الطيني.
Вокруг хвоста плавник, и головастик извивается в своей слизистой постели.
Đuôi có vây bao quanh, nòng nọc ngọ nguậy trong lớp bùn nhầy của nó.
尾巴上有一圈鳍,蝌蚪在黏糊糊的床上蠕动。
In about a week it wriggles out of the jelly, and hangs by its mouth to the weeds.
|||||يتلوى||||||يتعلق||||||
|||||wiggles out||||jelly||||||||
وفي نحو أسبوع، تتموج خارج الجيلي، وتعلق بفمها بالأعشاب.
Примерно через неделю он выползает из желе и висит ртом на сорняках.
Khoảng một tuần sau, nó sẽ thoát ra khỏi lớp thạch và treo mình trên những đám cỏ dại bằng miệng.
Then two curious tufts grow on each side of its head.
|||lọn|||||||
|||خصلات شعر|||||||
ثم تنمو فتيلتان متطرفتان غريبتان على كل جانب من رأسها.
Sau đó, hai chùm lông kỳ lạ mọc ở hai bên đầu.
It uses these tufts to breathe, by taking air out of the water.
|||bím||hô hấp|||||||
|||خصلات الشعر|||||||||
يستخدم هذه الخصلات للتنفس، من خلال سحب الهواء من الماء.
Chúng sử dụng những chùm lông này để thở bằng cách lấy không khí từ nước.
You can see them if you dip a glass into the pond and catch a few tadpoles.
||||||تغمس||||||||||شراغيف
يمكنك رؤيتها إذا غطست كوبًا في البركة وصادفت بعض اليرقات.
Bạn có thể nhìn thấy chúng nếu nhúng một chiếc cốc xuống ao và bắt được một vài con nòng nọc.
By this time the tadpole has let go of the weed and is swimming about.
||||nòng nọc||||||cỏ||||
||||الشرغوف||||||||||
في هذا الوقت، قد تركت اليرقة الطحالب وتسبح حولها.
К этому времени головастик уже отпустил травку и плавает.
Lúc này nòng nọc đã nhả cỏ dại ra và bơi xung quanh.
A sharp beak has grown on to his mouth.
||mỏ||mọc||||
قد نما منقار حاد على فمه.
Ко рту прирос острый клюв.
Một cái mỏ sắc nhọn đã mọc trên miệng nó.
He uses it to tear off pieces of weed to eat.
||||||||cỏ||
||||يمزق||||||
يستخدمه لتمزيق قطع العشب ليأكلها.
Он использует его, чтобы отрывать кусочки травы и есть.
Anh ta dùng nó để xé những mảnh cỏ dại để ăn.
Now he grows eyes, nose-holes and flat ears.
|||||||مسطحة|
الآن ينمو لديه عيون وثقوب أنف وآذان مسطحة.
Bây giờ cậu bé đã có mắt, lỗ mũi và tai phẳng.
His tufts shrivel up, and a cover grows over them, so that you cannot see them.
||héo|||||||||||||
أطرافه|خصلات شعره|تذبل|||||||||||||
تذبل شعيراته، وينمو غطاء عليها، بحيث لا يمكنك رؤيتها.
Его кроны сморщиваются, и над ними вырастает покров, так что их не видно.
Những chùm lông của nó teo lại và một lớp phủ mọc lên che phủ chúng khiến bạn không thể nhìn thấy chúng.
They are now like the gills of a fish.
|||||mang|||
|||||الخياشيم|||
أصبحوا الآن مثل فتحات السمك.
Bây giờ chúng giống như mang cá.
He gulps water in at his mouth and sends it out through the cover.
|nhấp||||||||||||miệng
|يبتلع||||||||||||
يبتلع الماء من فمه ويخرجه عبر الغطاء.
Он глотает воду ртом и выпускает ее через крышку.
Anh ta nuốt nước vào miệng rồi đẩy nước ra ngoài qua nắp bình.
As it passes, the gills take the air out of it, and so the tadpole breathes.
||trôi qua||branchiá||||||||||nòng nọc|hô hấp
||||||||||||||الشرغوف|
بمروره ، تستخرج الخياشيم الهواء منه ، وهكذا يتنفس اليرقة.
Khi nòng nọc bay qua, mang lấy không khí ra khỏi nòng nọc để nó thở.
Soon two small lumps appear on each side of his body, behind the cover, just where it joins his tail.
|||||||||||||||||giao nhau||
|||كتل صغيرة||||||||||||||||
قريبًا تظهر كُتلتان صغيرتان على كل جانب من جسمه ، خلف الغطاء ، تحديدًا حيث يتصل بذيله.
Вскоре с каждой стороны его тела, за крышкой, как раз там, где она соединяется с хвостом, появляются две маленькие шишки.
Chẳng mấy chốc, hai cục u nhỏ xuất hiện ở mỗi bên cơ thể, phía sau lớp vỏ, ngay chỗ nối đuôi.
They grow larger and larger, till at last two hind legs come out.
||||larger||||||||
|||||||||أرجل خلفية|||
يزداد حجمها ويصبح أكبر وأكبر، حتى يخرج في النهاية رجلين خلفيتان.
Chúng ngày càng lớn hơn, cho đến khi cuối cùng hai chân sau mọc ra.
These legs grow very long and strong, and he uses them to swim.
تنمو هذه الأرجل طويلة وقوية جدًا، ويستخدمها للسباحة.
Two front legs are growing as well, but you cannot see them, because they are under the cover.
تنمو رجلين أماميتين أيضًا، ولكنك لا تستطيع رؤيتهما لأنهما تحت الغطاء.
Hai chân trước cũng đang phát triển, nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng vì chúng nằm dưới lớp phủ.
In a few days these peep out, but they are short and stumpy.
||||||||||||mập mạp
||||هذه|يظهر|||||||قصيرة ومكتنزة
في غضون أيام قليلة تظهر هذه المظاهر، لكنها قصيرة وسميكة.
Sau vài ngày, những chồi này sẽ nhú ra, nhưng chúng ngắn và cụt.
Our tadpole has now four legs and a tail.
لدينا الآن ذبابة الماء أربعة أرجل وذيل.
Nòng nọc của chúng ta hiện có bốn chân và một cái đuôi.
He has four toes on the front feet, and five toes on the hind feet, with a skin between the toes.
|||||||||||||sau|||||||
|||أصابع القدم|||||||||||||||||أصابع القدم
لديه أربعة أصابع على أرجله الأمامية، وخمسة أصابع على أرجله الخلفية، مع جلد بين الأصابع.
So his hind legs are web-footed, and this helps him to swim.
لذلك رجليه الخلفيتان لديها أصابع مجهزة بشبكة، وهذا يساعده على السباحة.
Vì vậy, chân sau của nó có màng chân, và điều này giúp nó bơi.
He comes to the top pf the water much more often than before, and sends a bubble of air out of his mouth.
|||||of|||||||||||bong bóng||||||
يأتي إلى السطح للماء كثيرًا أكثر مما كان عليه من قبل، ويطلق فقاعة هوائية من فمه.
Anh ta ngoi lên mặt nước thường xuyên hơn trước và thổi bong bóng khí ra khỏi miệng.
What do you think has happened?
ماذا تظن أنه حدث؟
Как вы думаете, что произошло?
Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?
The gills under his cover have closed up, and a small air-bag has grown inside him.
|الخياشيم|||||||||||||||
|gills|||||||||||||||
لقد أُغلقت الخياشيم تحت غطائه، وقد نمت حقيبة هوائية صغيرة بداخله.
Жабры под его покровом закрылись, а внутри него вырос небольшой воздушный мешок.
Mang dưới lớp vỏ của nó đã khép lại và một túi khí nhỏ đã phát triển bên trong nó.
So he comes up to breathe in the air through his mouth, instead of taking it out of the water through his gills.
||||||||||||||||||||||Kiemen
||||||||||||||||||||||الخياشيم
لذلك يأتي ليتنفس الهواء من خلال فمه، بدلاً من سحبه من الماء من خلال خياشيمه.
Vì vậy, nó ngoi lên để hít không khí bằng miệng thay vì lấy không khí từ trong nước qua mang.
Now he likes to jump on a piece of weed and sit in the shade.
|||||||||cỏ|||||bóng râm
الآن|||||||||عشب|||||
الآن يحب القفز على قطعة من الطحالب والجلوس في الظل.
Теперь он любит прыгать на травке и сидеть в тени.
Bây giờ anh ấy thích nhảy lên một cọng cỏ dại và ngồi dưới bóng râm.
He does not want his tail any longer, for he can swim quite well with his legs.
لا يريد ذيله بعد الآن، لأنه يستطيع السباحة بشكل جيد بأرجله.
Ему больше не нужен хвост, потому что он неплохо плавает ногами.
Cậu bé không cần đuôi nữa vì cậu có thể bơi khá giỏi bằng chân.
So his tail is slowly sucked in to feed his body.
لذا يتم شفط ذيله ببطء لإطعام جسده.
Таким образом, его хвост медленно всасывается, чтобы накормить его тело.
Vì vậy, đuôi của nó từ từ thụt vào để nuôi cơ thể.
There you have your little frog.
ها هي صغيرتك الضفدعة.
Và đây là chú ếch nhỏ của bạn.
If you look through the web of his foot at the sun, you will see that he has red blood now.
إذا نظرت من خلال شبكة قدمه في الشمس ، سترى أن لديه الآن دم أحمر.
Если вы посмотрите через перепонку его ноги на солнце, вы увидите, что теперь у него красная кровь.
Nếu bạn nhìn xuyên qua màng chân của nó về phía mặt trời, bạn sẽ thấy bây giờ nó có màu máu đỏ.
But it is not warm blood like ours.
ولكنه ليس دماً دافئاً مثل دمائنا.
Nhưng nó không phải là loài máu nóng như chúng ta.
He is always cold and clammy because his blood moves slowly.
|||||بارد ورطب|||||
إنه دائماً بارد ورطب لأن دمه يتحرك ببطء.
He has a number of teeth in the top of his mouth, and such a curious tongue.
||||||||||||||||لسان غريب
لديه عدد من الأسنان في أعلى فمه، ولسان غريب.
Anh ta có nhiều răng ở phía trên miệng và có cái lưỡi rất kỳ lạ.
It is tied down to the front of his mouth, and the tip, which is very sticky, lies back down his throat.
||||||||||||||||dính|||||họng
||مربوط |إلى أسفل|||||||||طرف||||لزج جداً|يكمن||||
إنه مُربَط على جهة أمام فمه، والطرف، الذي يكون لزجاً جداً، يتدلى نحو حلقه.
Nó được buộc chặt vào phía trước miệng, và phần đầu rất dính, nằm sâu xuống cổ họng.
He does not eat weed now.
هو لا يأكل الحشيش الآن.
Bây giờ anh ấy không ăn cỏ nữa.
He feeds on insects and slugs.
|ăn||côn trùng||sên
|||||البزاقات
إنه يتغذى على الحشرات والسُلَمى.
Питается насекомыми и слизнями.
Anh ta ăn côn trùng và sên.
He catches them by throwing out his tongue and drawing it back very quickly.
|bắt|||ném|||||kéo||||
|||||||||سحبها بسرعة||||
يمسكهم عن طريق إخراج لسانه وسحبه بسرعة كبيرة.
Anh ta bắt chúng bằng cách thè lưỡi ra rồi nhanh chóng rụt lưỡi lại.
He lives chiefly on land during the summer if he is not eaten by ducks, rats, or snakes.
||chủ yếu|||||||||||||||
||بشكل رئيسي|||أثناء||||||||||||
يعيش أساسا على اليابسة خلال الصيف إذا لم يتم أكله من قبل البط أو الجرذان أو الثعابين.
Летом он живет главным образом на суше, если его не едят утки, крысы или змеи.
Vào mùa hè, loài này chủ yếu sống trên cạn nếu không bị vịt, chuột hoặc rắn ăn thịt.
Then he drops to the bottom of the pond to sleep in the mud all winter.
||يسقط|||||||||||الطين||
ثم ينزل إلى قاع البركة لينام في الطين طوال فصل الشتاء.
Sau đó, nó chui xuống đáy ao để ngủ trong bùn suốt mùa đông.