16- Present and Past Passives
|||被动语态
|||passifs
|||Passiv
|||수동태
16- Gegenwarts- und Vergangenheitspassive
16- Presente y pasado pasivos
16- Passifs présents et passés
16- Presente e passato passivo
16- 現在と過去の受動態
16- 현재 및 과거 패시브
16- Czas teraźniejszy i przeszły
16- Passivo presente e passado
16- Пассивы настоящего и прошедшего времени
16- Şimdiki ve Geçmiş Edilgenler
16- Теперішній і минулий пасивні дієприкметники
16- Câu bị động ở hiện tại và quá khứ
16- 现在时和过去时被动语态
16 - 現在和過去的被動語態
Hello and welcome to today's Grammar Gameshow!
I'm your host, Will!
Ich bin dein Gastgeber, Will!
It's a short ‘I'...
Kısa bir 'ben'...
less like 'sheep',
meno||pecore
menos como "ovejas",
daha az 'koyun' gibi,
ít giống 'cừu' hơn,
and more like 'ship'.
|||coppia
y más como "barco".
ve daha çok 'gemi' gibi.
And of course, let's not forget Leslie,
our all-knowing voice in the sky.
Hello everyone!
Tonight we're going to ask you three questions about…
Present and past passives.
Şimdiki zaman ve geçmiş zaman edilgenleri.
Câu bị động ở hiện tại và quá khứ.
現在和過去的被動語態。
That whodunnit verb form
|meurtrier||
|Krimi-Verbform||
|그 미스터리||
|giallo investigativo||
|谁干的||
|verbo||
Esa forma verbal
Şu whodunnit fiil formu
That whodunnit 動詞形式
that's made with ‘be' and a past participle.
'be' ve geçmiş zaman ortacı ile yapılmış.
OK! Now, let's meet our contestants!
Hello all.
My name's Selene.
And contestant number two?
Contestant number two? Oh dear, it seems…
||||oh je||
Hello, everyone.
My name is Mark.
Mark!
You came back!
Of course!
What is a herd of stampeding elephants
|||一群||奔跑的|
|||||en furie|
|||떼||우르르 몰려오는|
|||gruppo||in fuga|
|||manada||desbocadas|
Qué es una manada de elefantes en estampida
İz süren fil sürüsü nedir?
Що таке стадо тупітних слонів
Một đàn voi đang chạy tán loạn là gì?
什麼是一群狂奔的大象
compared to true love?
gerçek aşkla karşılaştırıldığında?
Wow! Mark!
This is a first!
Das ist ein Novum!
Bu bir ilk!
Welcome back!
We really need to feed the elephants less.
Filleri gerçekten daha az beslememiz gerekiyor.
Chúng ta thực sự cần phải cho voi ăn ít hơn.
我們確實需要少餵大像一些。
Still...
respect!
Thanks, Will.
I'll never let us be separated again, my love.
Bir daha ayrılmamıza asla izin vermeyeceğim, aşkım.
Anh sẽ không bao giờ để chúng ta xa nhau nữa, tình yêu của anh.
Nor I, my…
Cũng không phải tôi, tôi…
elephant man.
Awww… isn't that cute?
아, 귀여워!|||
¿No es una monada?
Awww... çok şirin değil mi?
I'll tell you what.
If you can both get through the episode without
Si ambos pueden pasar el episodio sin
Eğer bölüm boyunca ikiniz de
making a single mistake,
I'll let you both go together.
Os dejaré ir a los dos juntos.
İkinizin birlikte gitmesine izin vereceğim.
Really?
Ok!
Let's do it!
OK. Our first round is a quick-fire round.
Change these sentences into present or past passives.
Bu cümleleri şimdiki zaman ya da geçmiş zaman olarak değiştirin.
Someone stole our car.
|ha rubato||
Our car was stolen.
|||robada
Correct!
People use buses every day.
||버스를||
||autobuses||
İnsanlar her gün otobüs kullanıyor.
Люди щодня користуються автобусами.
Buses are used every day.
los autobuses||||
Otobüsler her gün kullanılmaktadır.
Correct!
I peeled and sliced the onion.
|剥皮||切片||
|épluchée||||
|||썰었어요||
|sbucciata||affettata||cipolla
|||rebané||cebolla
Soğanı soydum ve dilimledim.
Я почистила і нарізала цибулю.
The onion was peeled and sliced.
|cebolla||||cortada
Correct!
Selene loves Mark
Mark is loved by Selene.
Correct!
Tell them Leslie!
The passive verb form is made using
|수동태|||||
Edilgen fiil formu şu şekilde yapılır
Dạng động từ bị động được tạo ra bằng cách sử dụng
‘be' and a past participle verb.
The object of the active sentence
is moved to the subject position
and the verb is transformed.
||||변형된다
The tense applies to the ‘be' verb:
||适用于||||
Zaman kipi 'be' fiili için geçerlidir:
‘are' or ‘is' for present,
and ‘was' or ‘were' for past!
Good job, lovebirds!
||小情侣
||tourtereaux
||잘했어, 커플들!
Làm tốt lắm, đôi uyên ương!
Have 20 points!
On to our next question.
We use the passive form for many reasons.
Here are a few of them,
but one of them is incorrect.
Which one is it?
The action or object is more important than the subject.
Eylem ya da nesne özneden daha önemlidir.
We do not know who did the action.
The person who did the action is obvious.
Eylemi gerçekleştiren kişi bellidir.
Người thực hiện hành động đó thì rõ ràng rồi.
The action or object is hypothetical or unreal.
|||||假设的||
|||||가상의||
Hành động hoặc đối tượng là giả định hoặc không có thật.
動作或物體是假設的或不真實的。
… mutter... mutter…
|嘟囔
... mırıldan... mırıldan...
… lẩm bẩm… lẩm bẩm…
I'm going to have to hurry you.
Ich muss Sie zur Eile antreiben.
Seni acele ettirmek zorundayım.
我得催你快點。
Trust me.
To the end of Earth and back.
Dünyanın sonuna kadar ve geri.
Đến tận cùng Trái Đất và quay trở lại.
到地球的盡頭並返回。
The answer is
D.
Leslie?
Correct!
The passive verb form is only used for specific reasons,
||||||||특정한|
Dạng động từ bị động chỉ được sử dụng vì những lý do cụ thể,
mostly concerning how the speaker
|concernant|||
chủ yếu liên quan đến cách người nói
views the object and the subject.
If they consider the object or action
Nếu họ xem xét đối tượng hoặc hành động
to be more important than the subject,
quan trọng hơn chủ đề,
or if the subject is unknown, or obvious,
ya da konu bilinmiyorsa veya açıksa,
hoặc nếu chủ đề không được biết đến hoặc rõ ràng,
they are more likely to use a passive structure.
pasif bir yapı kullanma olasılıkları daha yüksektir.
họ có xu hướng sử dụng cấu trúc thụ động nhiều hơn.
Well done, lovebirds.
Aferin, muhabbet kuşları.
Alright!
Control yourselves! Three points to both of you.
One more right answer, and you can leave together!
Chỉ cần trả lời đúng một câu nữa là hai bạn có thể cùng nhau rời đi!
Here we go.
Chúng ta bắt đầu thôi.
When using the passive,
Pasif kullanırken,
we may wish to include the person doing the action.
eylemi gerçekleştiren kişiyi de dahil etmek isteyebiliriz.
chúng ta có thể muốn bao gồm cả người thực hiện hành động.
This subject is known as the 'agent',
Bu özne 'aracı' olarak bilinir,
Chủ thể này được gọi là 'tác nhân',
but
which preposition do we use to introduce them?
chúng ta sử dụng giới từ nào để giới thiệu chúng?
We use ‘by'.
For example:
My heart was captured by Mark.
|||завоевано||
Kalbim Mark tarafından ele geçirildi.
Correct!
But
it's not over yet!
Henüz bitmedi!
vẫn chưa kết thúc đâu!
Sometimes we also include the object
that was used to perform the action.
được sử dụng để thực hiện hành động.
This is known as the 'instrument'.
Đây được gọi là 'nhạc cụ'.
這被稱為“工具”。
Which preposition introduces it?
Hangi edat onu tanıtır?
I don't know!
Nor do I.
Ben de bilmiyorum.
Tôi cũng không.
I'm sorry…
we're not going to make it.
chúng ta sẽ không làm được đâu.
But at least we'll be together!
Will: How touching.
Ne kadar dokunaklı.
Will: Thật cảm động.
威爾:多麼感人。
I can't let you drop like that!
Böyle düşmene izin veremem!
Tôi không thể để anh ngã như thế được!
Look…
With!
The instrument is introduced using ‘with'.
Enstrüman 'ile' kullanılarak tanıtılır.
Nhạc cụ được giới thiệu bằng cách sử dụng 'with'.
The door was unlocked with a key!
Kapı anahtarla açılmıştı!
Leslie?
That's right!
Đúng vậy!
In a passive,
if you wish to introduce the person doing the action,
eylemi gerçekleştiren kişiyi tanıtmak istiyorsanız,
we use ‘by'.
To introduce a tool that they have used,
Kullandıkları bir aracı tanıtmak,
we use ‘with'
For example:
The elephants were defeated
Los elefantes fueron derrotados
Filler yenildi
大像被打敗了
by Mark
with his bare hands.
||naked|
çıplak elleriyle.
徒手。
What a man.
Indeed, Leslie!
Đúng thế, Leslie!
Well done both of you.
That brings us to the end of today's
Grammar Gameshow.
You've passed.
Bạn đã vượt qua.
Here's what you've won!
It's an unmatched set of wedding rings!
||无与伦比||||
||inégalé||||
||unique||||
||짝이 맞지 않는||||
||unvergleichliches||||
Eşsiz bir alyans seti!
Đây thực sự là một bộ nhẫn cưới vô song!
這是一套無與倫比的結婚戒指!
I know something about love.
Aşk hakkında bir şeyler biliyorum.
Tôi biết đôi điều về tình yêu.
Yes…
Đúng…
in all the cafes,
|||모든 카페에서
bütün kafelerde,
trong tất cả các quán cà phê,
in all the worlds,
she had to walk into mine…
benimkine girmek zorunda kaldı.
cô ấy phải bước vào nhà tôi…
but that was such a long time ago.
ama bu çok uzun zaman önceydi.
nhưng chuyện đó đã xảy ra từ rất lâu rồi.
Go on.
Go
with our blessing.
||祝福
||bénédiction
||approval
bizim onayımızla.
với sự chúc phúc của chúng tôi.
帶著我們的祝福。
Go on.
Tiếp tục đi.
Hurry up.
We will drop you.
Seni bırakacağız.
Chúng tôi sẽ thả bạn xuống.
It looks like we'll need
Có vẻ như chúng ta sẽ cần
two more contestants.
iki yarışmacı daha.
Well…
we'll see you again next week when…
I made it!
I'm alive!
Yaşıyorum!
Levington!
You too?
We've really got to grease that tube!
||||润滑||管子
||||||튜브
O tüpü gerçekten yağlamalıyız!
Нам справді треба змастити ту трубку!
Chúng ta thực sự phải bôi mỡ vào ống đó!
我們真的必須在那個管子上塗油脂!
How do you feel?
I feel...
invincibl…
无敌
invincible
invincible
무적의…
bất khả chiến bại…
無敵…
Sorry!
We can only help one person a day…
Günde sadece bir kişiye yardım edebiliriz...
today wasn't yours.
Hôm nay không phải là ngày của bạn.
Loose the bats!
||Fledermäuse
فضفاضة الخفافيش!
Yarasaları bırakın!
Thả dơi ra!
Thanks for joining us.
Say goodbye, Leslie.
Zàijiàn Leslie
au revoir|
Tschüss Leslie|
잘 가요 레슬리|
Goodbye|
See you next time.