×

Używamy ciasteczek, aby ulepszyć LingQ. Odwiedzając stronę wyrażasz zgodę na nasze polityka Cookie.

image

Aesop’s Fables - Naxos, The Hart and the Hunter

The Hart and the Hunter

The Hart was once drinking from a pool and admiring the noble figure he made there. ‘Ah,' said he, ‘where can you see such noble horns as these, with such antlers! I wish I had legs more worthy to bear such a noble crown; it is a pity they are so slim and slight.' At that moment a Hunter approached and sent an arrow whistling after him. Away bounded the Hart, and soon, by the aid of his nimble legs, was nearly out of sight of the Hunter; but not noticing where he was going, he passed under some trees with branches growing low down in which his antlers were caught, so that the Hunter had time to come up. ‘Alas! alas!' cried the Hart:

‘We often despise what is most useful to us.'

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

The Hart and the Hunter |le cerf|||le chasseur Der Hart und der Jäger The Hart and the Hunter El ciervo y el cazador ハートとハンター 하트와 사냥꾼 O Cavalo e o Caçador Харт и охотник Hart ve Avcı "Мисливець і мисливиця Con Hươu và Thợ Săn 雄鹿和猎人 雄鹿和獵人

The Hart was once drinking from a pool and admiring the noble figure he made there. |jelen|||||||||||||| |||||||||ngắm nhìn|||||| |cerf||||||||admirant|||||| The Hart was once drinking from a pool and admiring the noble figure he made there. Con Hươu từng uống nước từ một cái ao và ngắm nhìn hình dáng cao quý của nó ở đó. ‘Ah,' said he, ‘where can you see such noble horns as these, with such antlers! ||||||||||||||parohy ||||||||||||||bois Ah", disse ele, "onde é que se pode ver uns cornos tão nobres como estes, com uns chifres tão grandes! 'Ah,' dedi, 'bunun gibi soylu boynuzları, böyle boynuzları nerede görebilirsin! ‘À,‘ nó nói, ‘ở đâu bạn có thể thấy những chiếc gạc cao quý như thế này, với những cái sừng như vậy! 「啊,」他說:「你能看到哪裡有像這樣高貴的角,還有這樣的鹿角呢! I wish I had legs more worthy to bear such a noble crown; it is a pity they are so slim and slight.' At that moment a Hunter approached and sent an arrow whistling after him. ||||||xứng đáng||||||||||||||||||||||||||||| ||||||dignes||||||couronne|||||||||||||||chasseur|s'approcha|||||sifflement de fl|| Keşke böyle asil bir tacı taşımaya daha layık bacaklarım olsaydı; ne yazık ki bu kadar ince ve zayıflar. O anda bir Avcı yaklaştı ve ıslık çalarak peşinden bir ok gönderdi. Tôi ước tôi có đôi chân xứng đáng hơn để mang một chiếc vương miện cao quý như vậy; thật đáng tiếc rằng chúng quá mảnh khảnh và yếu ớt.' Vào lúc đó, một thợ săn tiến lại và bắn một mũi tên vút qua anh ta. 我多希望自己有更值得擔當這樣高貴冠冕的雙腿;可惜它們如此細長。」就在那個時候,一名獵人走近並向他射了一支箭。 Away bounded the Hart, and soon, by the aid of his nimble legs, was nearly out of sight of the Hunter; but not noticing where he was going, he passed under some trees with branches growing low down in which his antlers were caught, so that the Hunter had time to come up. Hart||||||při||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||byl|||| |||cerf|||||l'aide de|||agiles||||||vue|||chasseur|||||||||||||||||||||bois||||||chasseur||||| Il s'élança et, grâce à l'agilité de ses jambes, fut bientôt hors de vue du chasseur ; mais, ne remarquant pas où il allait, il passa sous des arbres aux branches basses dans lesquelles ses bois s'accrochaient, de sorte que le chasseur eut le temps de s'approcher. Con Hart chạy đi, và sớm, nhờ đôi chân nhanh nhẹn của mình, nó gần như khuất tầm nhìn của thợ săn; nhưng không nhận thấy mình đang đi đâu, nó đã đi qua dưới một số cây có cành thấp, khiến gạc của nó bị mắc lại, vì vậy thợ săn có thời gian đến gần hơn. 鹿跳開了,很快依靠它靈巧的腿幾乎脫離了獵人的視線;但沒有注意到自己走的方向,它通過一些樹木底部生長著低矮樹枝,結果把它的鹿角勾住,使得獵人有機會趕上。 ‘Alas! Hélas 'Eyvah! ‘Ôi khổ! alas!' cried the Hart: hélas|||cerf "Eyvah!" diye bağırdı Hart: Ôi!’ kêu lên Hart: 「唉!」鹿哭道:

‘We often despise what is most useful to us.' my|||||||| ||khinh thường|||||| ||mépriser|||||| Nous méprisons souvent ce qui nous est le plus utile. ‘Chúng ta thường khinh thường những gì hữu ích nhất với chúng ta.' 『我們常常輕視對我們最有用的東西。』