CHAPTER 4 - Jonathan Harker's Journal Continued, part 18
KAPITEL 4 - Fortsetzung von Jonathan Harkers Tagebuch, Teil 18
CAPÍTULO 4 - Diario de Jonathan Harker Continuación, parte 18
CHAPITRE 4 - Suite du journal de Jonathan Harker, partie 18
CAPITOLO 4 - Il diario di Jonathan Harker Continua, parte 18
第 4 章 - ジョナサン・ハーカーの日誌の続き、パート 18
CAPÍTULO 4 - Continuação do diário de Jonathan Harker, parte 18
第 4 章 - 《乔纳森-哈克日志》续篇,第 18 部分
The door is shut, the chains rattle.
||||||sallar
La puerta está cerrada, las cadenas traquetean.
ドアが閉まり、鎖がガタガタ鳴る。
A porta está fechada, as correntes chocalham.
Cửa đóng, xích kêu lục cục.
There is a grinding of the key in the lock.
|||aşındırma||||||
|||ranger||||||
錠前に鍵の擦れがあります。
A chave está a ser esmagada na fechadura.
Có mài chìa khóa trong ổ khóa.
I can hear the key withdrawn, then another door opens and shuts.
|||||çekilen||||açılıyor||kapanır
鍵が引き抜かれる音が聞こえ、次に別のドアが開閉します。
Ouço a chave a ser retirada, depois outra porta abre-se e fecha-se.
Tôi có thể nghe thấy tiếng chìa khóa được rút ra, rồi một cánh cửa khác mở ra và đóng lại.
I hear the creaking of lock and bolt.
|||gıcırtısı||||kilit ve menteşe
|||||||trinco
ロックとボルトのきしむ音がします。
Ouço o ranger da fechadura e do ferrolho.
Hark!
Hört
Dikkat!
Escute
Listen closely!
ハーク!
Hark!
In the courtyard and down the rocky way the roll of heavy wheels, the crack of whips, and the chorus of the Szgany as they pass into the distance.
||||||||||||||||Peitschen||||||||||||
||||||||||||||şaklaması|||||korosu|||||||||
||||||||||||||estalo||chicotes||||||||||||
中庭と岩だらけの道を下ると、重い車輪が転がり、むちの音、遠くを通り過ぎるときのスガニーの合唱。
No pátio e ao longo do caminho rochoso, o rolar das rodas pesadas, o estalar dos chicotes e o coro dos Szgany que passam ao longe.
Trong sân và dọc theo con đường đầy đá, bánh xe nặng nề, tiếng roi quất, và điệp khúc của Szgany khi họ đi vào phía xa.
I am alone in the castle with those horrible women.
私はその恐ろしい女性たちと一緒に城に一人でいます。
Estou sozinho no castelo com aquelas mulheres horríveis.
Tôi ở một mình trong lâu đài với những người phụ nữ kinh khủng đó.
Faugh!
Pfui
Hıh!
Bah
Disgust or disdain
ふふっ!
Faugh!
Faugh!
Mina is a woman, and there is nought in common.
|||||||nichts||
|||||||hiçbir şey||ortak
|||||||nada||
ミナは女性で、共通点はありません。
Mina é uma mulher, e não há nada em comum.
They are devils of the Pit!
|||||Çukur
|||||do Inferno
彼らはピットの悪魔です!
Eles são demônios do poço!
I shall not remain alone with them.
私は彼らと一緒にいるつもりはありません。
Não ficarei sozinho com eles.
I shall try to scale the castle wall farther than I have yet attempted.
城壁を、これまでに試みたことのない距離まで拡大してみます。
Vou tentar escalar a muralha do castelo mais longe do que já tentei.
Tôi sẽ cố gắng mở rộng bức tường thành xa hơn những gì tôi đã cố gắng.
I shall take some of the gold with me, lest I want it later.
|||||||||yoksa||||
|||||||||para que||||
Me llevaré parte del oro, por si lo necesito más tarde.
後で必要にならないように、金の一部を持っていきます。
Levarei um pouco do ouro comigo, para que não o queira depois.
Tôi sẽ mang theo một ít vàng, kẻo sau này tôi muốn.
I may find a way from this dreadful place.
この恐ろしい場所から抜け出す方法が見つかるかもしれません。
Talvez eu encontre uma maneira de sair deste lugar terrível.
And then away for home!
そして、家に帰ります!
E depois, para casa!
Away to the quickest and nearest train!
|||en hızlı|||
最速で最寄りの列車まで!
Distância para o trem mais rápido e mais próximo!
Đi đến chuyến tàu nhanh nhất và gần nhất!
Away from the cursed spot, from this cursed land, where the devil and his children still walk with earthly feet!
|||verflucht||||||||||||||||
|||lanetli|||||||||||||||topraklı|
||||lugar||||||||||||andam|||
¡Lejos del lugar maldito, de esta tierra maldita, donde el diablo y sus hijos todavía caminan con pies terrenales!
呪われた場所から、悪魔とその子供たちが今も地上の足で歩いているこの呪われた土地から!
Longe do lugar maldito, desta terra maldita, onde o demónio e os seus filhos ainda andam com os pés da terra!
Şeytanın ve çocuklarının hala dünyevi ayaklarla yürüdüğü bu lanetli ülkeden, lanetli noktadan uzakta!
Hãy rời xa nơi bị nguyền rủa, khỏi vùng đất bị nguyền rủa này, nơi mà ma quỷ và những đứa con của nó vẫn bước đi bằng đôi chân trần thế!
At least God’s mercy is better than that of those monsters, and the precipice is steep and high.
|||||||||||||Abgrund||steil||
||Tanrı'nın|merhameti|||||||canavarlar|||uçurum||dik||
少なくとも神の慈悲はそれらのモンスターの慈悲よりも優れており、絶壁は険しく高い.
Pelo menos a misericórdia de Deus é melhor do que a desses monstros, e o precipício é íngreme e alto.
Ít nhất thì lòng thương xót của Đức Chúa Trời tốt hơn lòng thương xót của những con quái vật đó, và vách đá dốc và cao.
At its foot a man may sleep, as a man.
A sus pies puede dormir un hombre, como un hombre.
その足元で、人は人として眠ることができます。
Aos seus pés, um homem pode dormir, como um homem.
Goodbye, all.
さようなら、すべて。
Adeus a todos.
Mina!
ミナ!
Mina!