×

Używamy ciasteczek, aby ulepszyć LingQ. Odwiedzając stronę wyrażasz zgodę na nasze polityka Cookie.

image

Dracula - Bram Stoker, CHAPTER 7 - Cutting From "The Dailygraph", 8 August, part 4

CHAPTER 7 - Cutting From "The Dailygraph", 8 August, part 4

Before long the searchlight discovered some distance away a schooner with all sails set, apparently the same vessel which had been noticed earlier in the evening.

The wind had by this time backed to the east, and there was a shudder amongst the watchers on the cliff as they realized the terrible danger in which she now was. Between her and the port lay the great flat reef on which so many good ships have from time to time suffered, and, with the wind blowing from its present quarter, it would be quite impossible that she should fetch the entrance of the harbour.

It was now nearly the hour of high tide, but the waves were so great that in their troughs the shallows of the shore were almost visible, and the schooner, with all sails set, was rushing with such speed that, in the words of one old salt, "she must fetch up somewhere, if it was only in hell".

Then came another rush of sea-fog, greater than any hitherto, a mass of dank mist, which seemed to close on all things like a gray pall, and left available to men only the organ of hearing, for the roar of the tempest, and the crash of the thunder, and the booming of the mighty billows came through the damp oblivion even louder than before. The rays of the searchlight were kept fixed on the harbour mouth across the East Pier, where the shock was expected, and men waited breathless. The wind suddenly shifted to the northeast, and the remnant of the sea fog melted in the blast.

And then, mirabile dictu, between the piers, leaping from wave to wave as it rushed at headlong speed, swept the strange schooner before the blast, with all sail set, and gained the safety of the harbour. The searchlight followed her, and a shudder ran through all who saw her, for lashed to the helm was a corpse, with drooping head, which swung horribly to and fro at each motion of the ship. No other form could be seen on the deck at all.

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

CHAPTER 7 - Cutting From "The Dailygraph", 8 August, part 4 KAPITEL 7 - Ausschnitt aus "The Dailygraph", 8. August, Teil 4 CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 4 CHAPITRE 7 - Coupe du "Dailygraph", 8 août, partie 4 CAPITOLO 7 - Taglio Da "The Dailygraph", 8 agosto, parte 4 CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 4 ГЛАВА 7 - Вырезка из "The Dailygraph", 8 августа, часть 4 第 7 章——摘自 8 月 8 日《每日新闻报》第 4 部分

Before long the searchlight discovered some distance away a schooner with all sails set, apparently the same vessel which had been noticed earlier in the evening. |||||||||||||||||Schiff|||||||| |||arama lambası||||||tekne|||yelkenleri||görünüşe göre||||||||||| |||||||||escuna|||||||||||||||| Em pouco tempo, o holofote descobriu, a alguma distância, uma escuna com todas as velas içadas, aparentemente a mesma embarcação que tinha sido avistada no início da noite. Chẳng bao lâu sau, đèn rọi đã phát hiện ra cách đó một khoảng cách xa một người lái tàu với tất cả các cánh buồm, có vẻ như là cùng một chiếc tàu đã được phát hiện trước đó vào buổi tối.

The wind had by this time backed to the east, and there was a shudder amongst the watchers on the cliff as they realized the terrible danger in which she now was. ||||||||||||||ürperti|||izleyiciler|||||||||||||| |||||||||||||||||los observadores|||||||||||||| O vento já tinha recuado para leste e os observadores do penhasco estremeceram ao aperceberem-se do terrível perigo em que ela se encontrava. Lúc này gió đã lùi về phía đông, và những người quan sát trên vách đá đã phải rùng mình khi họ nhận ra mối nguy hiểm khủng khiếp mà cô ấy đang có. Between her and the port lay the great flat reef on which so many good ships have from time to time suffered, and, with the wind blowing from its present quarter, it would be quite impossible that she should fetch the entrance of the harbour. |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||erreichen||||| |||||||||resif||||||||||||||||||||mevcut|||||||||olmalı|almak||||| |||||||||arrecife plano||||||buques||||||||||||||||||||||||||||| Entre ella y el puerto yacía el gran arrecife plano en el que tantos buenos barcos han sufrido de vez en cuando, y, con el viento soplando desde su cuadrante actual, sería completamente imposible que alcanzara la entrada del puerto. Entre ele e o porto estava o grande recife plano no qual tantos bons navios têm sofrido de tempos a tempos, e, com o vento a soprar do seu lado actual, seria completamente impossível que ele alcançasse a entrada do porto. Giữa cô ấy và cảng có một rạn san hô bằng phẳng tuyệt vời mà trên đó có rất nhiều tàu tốt đã từng phải hứng chịu, và, với gió thổi từ khu vực hiện tại của nó, sẽ là điều hoàn toàn không thể mà cô ấy có thể tìm được lối vào của bến cảng.

It was now nearly the hour of high tide, but the waves were so great that in their troughs the shallows of the shore were almost visible, and the schooner, with all sails set, was rushing with such speed that, in the words of one old salt, "she must fetch up somewhere, if it was only in hell". ||||||||||||||||||Tälern||||||||||||||||||||||||||||||||||||||| ||||||||gelgit|||||||||onların|dalgaların çukurlarında||sığlıklar|||||||||şeytanı|||||||||||||||||||||||||||| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||marinero experimentado||||||||||| Ya era casi la hora de la pleamar, pero las olas eran tan grandes que en sus valles la bajamar de la costa casi era visible, y la goleta, con todas las velas desplegadas, corría con tanta velocidad que, en palabras de un viejo marinero, 'debía llegar a algún lado, aunque fuera al infierno'. Agora era quase a hora da maré alta, mas as ondas eram tão grandes que em suas cavidades as águas rasas da costa eram quase visíveis, e a escuna, com todas as velas colocadas, corria com tanta velocidade que, nas palavras de um sal velho ", ela deve buscar em algum lugar, se fosse apenas no inferno". Bây giờ đã gần một giờ thủy triều lên, nhưng sóng lớn đến nỗi trong lòng máng của chúng hầu như có thể nhìn thấy những chỗ cạn của bờ, và người lái tàu, với tất cả các cánh buồm, đang lao đi với tốc độ như vậy, theo lời của một người. muối cũ, "cô ấy phải tìm kiếm ở đâu đó, nếu nó chỉ ở địa ngục".

Then came another rush of sea-fog, greater than any hitherto, a mass of dank mist, which seemed to close on all things like a gray pall, and left available to men only the organ of hearing, for the roar of the tempest, and the crash of the thunder, and the booming of the mighty billows came through the damp oblivion even louder than before. ||||||||||||||||||||||||||grauer Schleier|||||||||||||||||||||||||||||mächtige Wellen|||||dichter Nebel|||| ||||||||||şimdiye kadar||||nemli|sis|||||||||||pall||||||||duyma||||||||fırtına|||çarpma||||||booming||||dalgalar||||nemli|unutulmuşluk|||| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||olas poderosas|||||olvido húmedo|||| ||||||||||até então|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||| ||||||||||||||||||||||||||shroud|||||||||||||||||||||||||||||||||||||| Luego llegó otro embate de niebla marina, más grande que cualquiera hasta entonces, una masa de niebla húmeda, que parecía cerrarse sobre todas las cosas como un sudario gris, y dejaba a disposición de los hombres solo el sentido del oído, ya que el rugir del temporal, el estruendo del trueno y el retumbar de las poderosas olas se escuchaban a través de la humedad del olvido incluso más fuerte que antes. Depois veio outra onda de nevoeiro marítimo, maior do que qualquer outra até então, uma massa de névoa húmida, que parecia fechar-se sobre todas as coisas como um manto cinzento, e deixou disponível para os homens apenas o órgão da audição, pois o rugido da tempestade, o estrondo do trovão e o estrondo das poderosas ondas vinham através do esquecimento húmido ainda mais alto do que antes. Sau đó, một đợt sương mù biển khác, lớn hơn bất kỳ nơi nào cho đến nay, một khối sương mù chìm, dường như đóng lại trên tất cả mọi thứ giống như một cái hố xám, và chỉ để lại cho con người cơ quan thính giác, cho tiếng gầm của cơn bão, và tiếng sấm va chạm, và sự bùng nổ của những luồng sóng hùng mạnh xuyên qua sự lãng quên ẩm ướt thậm chí còn to hơn trước. The rays of the searchlight were kept fixed on the harbour mouth across the East Pier, where the shock was expected, and men waited breathless. |ışınları|||||||||||||||||||||||nefes nefese ||||||||||||||||||||||||sin aliento Los rayos del foco de búsqueda se mantuvieron fijos en la boca del puerto al otro lado del muelle Este, donde se esperaba el impacto, y los hombres esperaban sin aliento. Os raios do holofote eram mantidos fixos na boca do porto, do outro lado do cais leste, onde se esperava o choque, e os homens esperavam sem fôlego. Các tia sáng của đèn rọi được giữ cố định trên miệng bến cảng phía bên kia Bến tàu phía Đông, nơi dự kiến sẽ xảy ra chấn động, và những người đàn ông nín thở chờ đợi. The wind suddenly shifted to the northeast, and the remnant of the sea fog melted in the blast. |||||||||Rest|||||||| |||yön değiştirdi||||||kalıntısı|||||||| |||||||||resto|||||||| De repente, el viento cambió bruscamente al noreste, y el remanente de la niebla marina se disipó en la ráfaga. O vento mudou subitamente para nordeste e os restos do nevoeiro marítimo derreteram-se com a explosão. Gió đột ngột chuyển hướng đông bắc, và tàn dư của sương mù biển tan trong vụ nổ.

And then, mirabile dictu, between the piers, leaping from wave to wave as it rushed at headlong speed, swept the strange schooner before the blast, with all sail set, and gained the safety of the harbour. ||wunderbar zu sagen|||||springend|||||||||halsbrecherischer||||||||||||||||||| ||hayret verici|söylemesi bile||||atlayan|||||||||düşey hızda|||||ketch|||||||||||||| |||||||saltando|||||||||a toda velocidad||||||||||||||||||| ||wonderful to say||||||||||||||||||||||||||||||||| Y entonces, mirabile dictu, entre los muelles, saltando de ola en ola mientras avanzaba a toda velocidad, la extraña goleta swept despertó por la ráfaga, con todas las velas izadas, y ganó la seguridad del puerto. E então, mirabile dictu, entre os pilares, saltando de onda em onda enquanto corria a toda velocidade, varreu a estranha escuna diante da explosão, com todas as velas ativadas, e ganhou a segurança do porto. Và sau đó, mirabile dictu, giữa các cầu tàu, nhảy từ làn sóng này sang làn sóng khác khi nó lao đi với tốc độ nhanh, cuốn theo người lái tàu kỳ lạ trước vụ nổ, với tất cả các cánh buồm, và giành được sự an toàn của bến cảng. The searchlight followed her, and a shudder ran through all who saw her, for lashed to the helm was a corpse, with drooping head, which swung horribly to and fro at each motion of the ship. ||||||Schauer||||||||||||||||hängendem|||||||hin und her|||||| ||||||ürperti|||||||||||dümen|||ceset||sarkık|||sallanıyordu||||ileri geri|||||| |faro de búsqueda|||||||||||||||||||cadáver|||||||||de un lado a otro|||||| |holofote|||||arrepio|||||||||||||||||||balançava||||para cá e para lá|||||| El reflector la siguió, y un escalofrío recorrió a todos los que la vieron, pues amarrado al timón había un cadáver, con la cabeza caída, que se balanceaba horriblemente de un lado a otro a cada movimiento del barco. O holofote seguia-o e todos os que o viam estremeciam, pois amarrado ao leme estava um cadáver, com a cabeça descaída, que balançava horrivelmente de um lado para o outro a cada movimento do navio. Ánh đèn rọi theo sau cô, và một sự rùng mình chạy qua tất cả những ai nhìn thấy cô, vì bị quất vào chiếc mũ bảo hiểm là một xác chết, với cái đầu rũ xuống, lắc qua lắc lại khủng khiếp theo từng chuyển động của con tàu. No other form could be seen on the deck at all. ||||||||güverte|| ||||||||cubierta|| En la cubierta no se podía ver ninguna otra forma en absoluto. Não se via qualquer outra forma no convés. Không có hình thức nào khác có thể được nhìn thấy trên boong.