THE STORY OF DANIEL WEBSTER. III.—EZEKIEL AND DANIEL.
DIE GESCHICHTE VON DANIEL WEBSTER. III.-EZEKIEL UND DANIEL.
LA HISTORIA DE DANIEL WEBSTER. III.-EZEKIEL Y DANIEL.
L'HISTOIRE DE DANIEL WEBSTER. III.-ÉZÉCHIEL ET DANIEL.
ダニエル・ウェブスターの物語。III.-エゼキエルとダニエル。
HISTORIA DANIELA WEBSTERA. III.-EZEKIEL I DANIEL.
A HISTÓRIA DE DANIEL WEBSTER. III.-EZEQUIEL E DANIEL.
DANIEL WEBSTER'IN HİKAYESİ. III.-EZEKİEL VE DANİEL.
ІСТОРІЯ ДЕНІЕЛА ВЕБСТЕРА. III. ЄЗЕКІЇЛЬ І ДЕНІЕЛ.
丹尼尔韦伯斯特的故事。 III.—以西结和但以理。
Ezekiel Webster was two years older than his brother Daniel.
Ezekiel Webster kardeşi Daniel'den iki yaş büyüktü.
He was a strong, manly fellow, and was ready at all times to do a kindness to the lad who had not been gifted with so much health and strength.
||||męski||||||||||||||chłopiec|||||||||||
Güçlü, mert bir adamdı ve kendisine bu kadar sağlık ve güç bahşedilmemiş bir delikanlıya iyilik yapmaya her zaman hazırdı.
Він був сильний, мужній хлопець і завжди готовий був зробити ласку хлопцеві, якому не було даровано стільки здоров'я та сили.
Anh ấy là một chàng trai mạnh mẽ, nam tính và luôn sẵn sàng làm điều tốt cho chàng trai không được ban tặng nhiều sức khỏe và sức lực như vậy.
他是一个强壮、有男子气概的小伙子,随时准备好对这个没有如此健康和力量的小伙子施以善意。
But he had not Daniel's quickness of mind, and he always looked to his younger brother for advice and instruction.
Ama Daniel'in kıvrak zekasına sahip değildi ve tavsiye ve talimat almak için her zaman küçük kardeşine bakardı.
Але він не мав спритності Даніеля, і він завжди звертався до свого молодшого брата за порадою та настановами.
Nhưng anh không có được sự nhanh trí như Daniel và anh luôn tìm đến em trai mình để xin lời khuyên và chỉ dẫn.
And so there was much love between the two brothers, each helping the other according to his talents and his ability.
Bu yüzden iki kardeş arasında büyük bir sevgi vardı ve her biri diğerine yetenekleri ve becerileri doğrultusunda yardım ediyordu.
One day they went together to the county fair.
Bir gün birlikte ilçe fuarına gittiler.
Одного разу вони разом пішли на повітовий ярмарок.
Một ngày nọ, họ cùng nhau đi đến hội chợ quận.
Each had a few cents in his pocket for spending-money, and both expected to have a fine time.
||||||||||||||||||buen rato
Her ikisinin de cebinde harcamak için birkaç sent vardı ve her ikisi de iyi vakit geçirmeyi umuyordu.
When they came home in the evening Daniel seemed very happy, but Ezekiel was silent.
Akşam eve geldiklerinde Daniel çok mutlu görünüyordu, ama Hezekiel sessizdi.
"Well, Daniel," said their mother, "what did you do with your money?"
"Peki Daniel," dedi anneleri, "paranı ne yaptın?"
"I spent it at the fair," said Daniel.
“Tôi đã tiêu nó ở hội chợ,” Daniel nói.
"And what did you do with yours, Ezekiel?"
"Peki sen kendininkini ne yaptın Ezekiel?"
“Và anh đã làm gì với cái của anh vậy, Ezekiel?”
"I lent it to Daniel," was the answer.
|pożyczyłem||||||
"Daniel'e ödünç verdim," diye cevap verdi.
«Я позичив його Даніелю», — була відповідь.
"Tôi cho Daniel mượn nó," là câu trả lời.
It was this way at all times, and with everybody.
Bu her zaman ve herkes için böyleydi.
Luôn luôn như vậy và với tất cả mọi người.
Not only Ezekiel, but others were ever ready to give up their own means of enjoyment if only it would make Daniel happy.
Sadece Hezekiel değil, diğerleri de Daniel'i mutlu etmek için kendi zevklerinden vazgeçmeye hazırdılar.
Не тільки Єзекіїль, але й інші були завжди готові відмовитися від власних засобів насолоди, лише б це зробило Даниїла щасливим.
Không chỉ Ê-xê-chi-ên mà nhiều người khác luôn sẵn sàng từ bỏ thú vui của riêng mình nếu điều đó khiến Đa-ni-ên hạnh phúc.
At another time the brothers were standing together by their father, who had just come home after several days' absence.
||En otro momento|||||||||||||||||
Іншим разом брати стояли разом біля батька, який щойно повернувся додому після кількаденної відсутності.
Một lần khác, hai anh em đang đứng cạnh người cha vừa về nhà sau nhiều ngày vắng mặt.
还有一次,兄弟俩站在父亲身边,父亲刚离开几天才回家。
"Ezekiel," said Mr. Webster, "what have you been doing since I went away?"
«Єзекієлю, — запитав містер Вебстер, — що ти робив відтоді, як я пішов?»
"Nothing, sir," said Ezekiel.
"You are very frank," said the judge.
"Bạn rất thẳng thắn," thẩm phán nói.
Then turning to Daniel, he said:
"What have you been doing, Dan?"
"Helping Zeke," said Daniel.
“Giúp Zeke,” Daniel nói.
When Judge Webster said to his neighbor, "I am going to try to educate my boys," he had no thought of ever being able to send both of them to college.
Yargıç Webster komşusuna "Çocuklarımı okutmaya çalışacağım" dediğinde, ikisini de üniversiteye gönderebileceğini hiç düşünmemişti.
Khi Thẩm phán Webster nói với người hàng xóm của mình: “Tôi sẽ cố gắng giáo dục các con trai của mình,” ông ấy chưa từng nghĩ đến việc có thể cho cả hai đứa con vào đại học.
Ezekiel, he said to himself, was strong and hearty.
||||||||silny i krzepki
Hezekiel, dedi kendi kendine, güçlü ve yürekliydi.
Ezekiel, anh tự nhủ, mạnh mẽ và nhiệt tình.
他对自己说,以西结既坚强又热心。
He could make his own way in the world without having a finished education.
Bitirdiği bir eğitim olmadan da dünyada kendi yolunu çizebilirdi.
Він міг прокласти свій власний шлях у світі, не маючи закінченої освіти.
Anh ta có thể tự mình đi vào thế giới mà không cần phải có một nền giáo dục hoàn chỉnh.
But Daniel had little strength of body, although he was gifted with great mental powers.
|||||||chociaż|||||||
Ancak Daniel büyük zihinsel güçlere sahip olmasına rağmen çok az beden gücüne sahipti.
Але Даниїл не мав великої тілесної сили, хоча був обдарований великими розумовими здібностями.
Nhưng Daniel có rất ít sức mạnh thể chất, mặc dù anh được ban cho sức mạnh tinh thần tuyệt vời.
It was he that must be the scholar of the family.
Ailenin bilgini o olmalıydı.
Саме він мав бути вченим родини.
The judge argued with himself that since he would be able to educate only one of the boys, he must educate that one who gave the greatest promise of success.
||rozważał|||||||||||||||||||||||||||
Yargıç, çocuklardan sadece birini eğitebileceğine göre, en çok başarı vaat edeni eğitmesi gerektiğini kendi kendine tartıştı.
Суддя сперечався сам із собою, що оскільки він зможе виховати лише одного з хлопчиків, він повинен виховати того, хто обіцяє найбільший успіх.
Thẩm phán tự lập luận rằng vì ông ta chỉ có thể giáo dục một trong số các cậu bé, nên ông ta phải giáo dục đứa trẻ hứa hẹn thành công nhất.
And yet, had it not been for his poverty, he would gladly have given the same opportunities to both.
|||||||||||z chęcią|||||||
Yine de, yoksulluğu olmasaydı, her ikisine de aynı fırsatları memnuniyetle verirdi.
І все ж, якби не його бідність, він із задоволенням дав би однакові можливості обом.
Chưa hết, nếu không phải vì nghèo khó, anh sẽ vui lòng trao cơ hội như nhau cho cả hai.
然而,如果不是因为他的贫穷,他很乐意为两人提供同样的机会。