Lemon / 米津 玄 師 【 日本 の 歌 で 日本語 を 勉強 しよう #01】 - YouTube
레몬|요네즈|겐|선생|||노래||||공부|하자|
Lemon / Yonezu Genji [Let's study Japanese with Japanese songs #01] - YouTube
Lemon / 요네즈 겐시【일본 노래로 일본어를 공부하자 #01】 - YouTube
Lemon / Kenshi Yonezu [让我们用日语歌曲学习日语#01]-YouTube
みなさん こんにちは ! 日本語 の 森 の ゆか です 。
||||숲||유카입니다|
Helle everyone. I'm Yuka from Nihongo no Mori.
Herkese merhaba. Ben, Nihongo no Mori'den Yuka.
Xin chào mọi người, mình là Yuka đến từ Nihongonomori
みなさん 、 JLPT お つかれ さ まで した !
I hope you did well at JPTL exam.!
여러분, JLPT 수고하셨습니다!
Arkadaşlar JPTL sınavı için elinize sağlık.!
Mình hy vọng các bạn đã làm tốt trong kỳ thi JPTL.!
今回 の 試験 は 、 受ける こと が できた人 と
이번||시험||응시한|||시험에 합격한|
I guess there many of you could pass the exam Bu seferki sınava girenlerin de
이번 시험은, 응시할 수 있었던 사람과
Bu seferki sınava girenlerin de
Kỳ thi này, sẽ có bạn làm được
受ける こと が でき なかった人 も
||||하지 못한 사람|
and many of you could not pass the exam 6 00:00:23,500 --> 00:00:26,000 but afterall, you all did well.!
응시할 수 없었던 사람도
giremeyenlerin de çok olduğunu düşünüyorum ama 6 00:00:23,500 --> 00:00:26,000 herşeyden önce, gerçekten ellerinize sağlık.
và cũng sẽ có rất nhiều bạn không làm được bài
たくさん いた と 思う ん です が 、
|있었다|||||
많이 있었던 것 같아요.
ひとまず 、 本当に お つかれ さ まで した 。
우선||||||
우선 정말 수고하셨습니다.
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã chăm chỉ
次 は 7 月 に 試験 が ある と 思う ので 、
다음||월|||||||이유로
I guess next exam on July
다음은 7월에 시험이 있을 것 같아요.
Sonraki sınav Temmuz'da olduğunu tahmin ediyorum
Kỳ thi tiếp theo sẽ vào tháng 7, nên các bạn hãy cùng nhau cố gắng học tập nhé!
それ に 向けて 、 みんな で 一緒に
||향하여|모두||함께
So let's study all together!
Bunun için hep beraber çalışalım!!
勉強 がんばって いきましょう !
|열심히|가자
공부 열심히 해봅시다!
でも 、 もう 文法 の 勉強 と か 語彙 の 勉強 と か
|||||||ごい||||
|||||||어휘||||
하지만, 이미 문법 공부나 어휘 공부는
Nhưng mà, học ngữ pháp hay học từ vụng đã quá chán rồi nhỉ!
ちょっと 疲れました よ ね 。
|피곤해요||
조금 피곤해졌죠.
だから 今日 は 、
그러니까||
Thats why today , I wanna introduce a Japanese song to you.
Bu yüzden bugün, Japon şarkılarından birini tanıtmak istiyorum.
Cho nên, hôm nay mình muốn giới thiệu đến các bạn 1 bài hát tiếng nhật.
日本 の 曲 を 一 曲 紹介 したい と 思います 。
||곡||||소개|하고 싶습니다||
実は 私 が ずっと やって いる YOUTUBE LIVE で
사실은|||계속|하고|||라이브|
Thực ra, mỗi tuần mình đã giới thiệu 1 bài hát tiếng Nhật trên YOUTUBE LIVE
毎週 一 曲 日本 の 曲 を 紹介 して いた ん です けれども
매주||||||||||||하지만
今 まで 20 曲 くらい 紹介 した 曲 の 中 で
|||정도|||||중에서|
between those about 20 songs
지금까지 20곡 정도 소개한 곡들 중에서
Şimdiye kadar tanıttığım 20 civarı şarkının arasında
Đến thời điểm hiện tại trong khoảng 20 bài hát mình đã giới thiệu
一 番 リクエスト が 多くて 、
첫||요청||많아서
I want to introduce the song
가장 요청이 많았고,
en çok talep görüp,
thì bài hát được yêu cầu nhiều nhất
一 番 みんな が すきだ ! と 思った 曲
||||좋아하는||생각했다|
가장 많은 사람들이 좋아한다고 생각한 곡
Bài hát được nhiều bạn yêu thích nhất. Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến cho các bạn.
それ を 今日 は 紹介 したい と 思います 。
그것을||오늘|||||
それ は 、 これ で すね !
||||이군요
Đó là bài này!!!
米津 玄 師 さん の 「 Lemon 」 と いう 曲 です 。
요네즈|||||||이라고 하는||
The song named Lemon(Limon), by Yonezu Kenshi.
米津 玄 師 님의 「Lemon」이라는 곡입니다.
Yonezu Kenshi'nin Lemon(Limon) denilen şarkısı.
Bài hát có tên là "Lemon", của Yonezu Kenshi.
みなさん 、 聴いた こと が あります か ?
|들어본||||
Have you ever listened?
여러분, 들어본 적 있으신가요?
Dinlediniz mi hiç?
Các bạn đã từng nghe qua chưa?
まず 、 この 曲 を 知らない と いう 方 に は
우선||||모르는|||분들||
First of all, I want to play that song for the people that never listened it before but
먼저, 이 곡을 모르는 분에게는
Öncelikle, bu şarkıyı bilmeyenler için şarkıyı dinletmek istiyorum ama
Trước tiên, với những bạn chưa biết tới bài hát này và muốn nghe
曲 を 聴いて いただきたい ん です が
||듣고|듣고 싶습니다|||
곡을 들어주시길 원하지만
著作 権 の 問題 で
|||문제|
Because of the copyrights
저작권 문제로
Telif hakkı sorunu yüzünden
Vì "bản quyền" nên là mình không thể mở ca khúc này ở đây được
ここ で 曲 を 流す こと は できない ので
||||재생하다|||할 수 없다|
I can't play the song here so,
여기서 곡을 재생할 수 없으므로
burada şarkıyı çalamadığımdan dolayı,
この 曲 を 知らない と いう 方 は
|||||말하는|사람|
I left the song's link below. If you didn't listen it, please listen from there.
Bu şarkıyı bilmeyenler için, aşağıya link bırakıyorum. Şarkıyı oradan dinleyin lütfen.
Nên là mình đã gắn link ở dưới phần mô tả
下 に リンク を はって いる ので
아래||링크||붙여||
そこ から 曲 を 聴いて みて ください 。
거기서|그곳에서||||해 보세요|
các bạn hãy xem ở đó nhé!
知っている と いう 方 は この 曲 の 歌詞 の 中 を
아는||||||||가사|||
Những bạn đã biết về bài hát, hãy cùng xem lời bài hát trong ca khúc này nhé!
一緒に 見て いきましょう !
|보자|
では 、 歌詞 を 見て いきましょう 。
그럼||||
let's take a look it's lyrics!
O zaman sözlere bakalım.
Chúng ta cùng nhay xem lời bài hát nhé!
この 「 レモン 」 と いう 曲 な ん です が 、
|레몬||라는|||||
The song named Lemon but
이 곡은 '레몬'이라고 하는 곡입니다만,
Şarkıya Lemon(limon) denilmesine rağmen
Ca khúc có tên là "Lemon"
「 死 」 を テーマ に した 曲 に なって います 。
죽음||주제||한||에|되어 있습니다|
It's about death.
'죽음'을 주제로 한 곡이 되어 있습니다.
konu olarak "Ölüm"ü işlemektedir.
Nhưng lại là một bài hát với chủ đề về "cái chết".
大切な人 が 亡くなって しまって 悲しい 、
소중한 사람||죽어서|안타깝게|슬프다
A very important person died, it's sad
소중한 사람이 세상을 떠나고 슬픕니다,
Önemli bir insan yitip gittiğinden, üzücü
Buồn vì một người quan trọng đã mất
死んで しまって 悲しい と いう 内容 の 曲 です 。
죽어|||||내용|||
The content is sad because She passed away. 28 00:01:50,000 --> 00:01:53,000 So Lets start from the begginnig.
죽어 버려서 슬프다는 내용의 곡입니다.
Ölüp gittiğinden,üzücü içeriği olan bir şarkı.
では 、 まず 最初 です ね 。
||첫 번째||
그럼, 먼저 처음입니다.
Ozaman, öncelikle başlangıç değil mi.
夢 ならば どれほど よかった でしょう 、 です ね 。
꿈|라면|얼마나|좋았을까|였을까요||
꿈이라면 얼마나 좋았을까요, 그렇죠.
(Roumaji)Yumenaraba dorehodo yokatta deshou
これ は 「 もし 」 です ね 。
||가정문||
Ở đây "moshi"(nếu)
もし 夢 だったら どれほど よかった でしょう 。
||이었더라면|||
(Romaji) Moshi yumedattara dorehodo yokatta deshou
「 どれほど 」 と いう の は 、
|||것|
"Dorehodo " bằng với "Donnani"
どんなに よかった だろう です ね 。
얼마나||였을까||
ゆめ だったら よかった のに な ー と いう 気持ち を
꿈|이었으면||아쉬워|||||기분|
꿈이라면 좋았을 텐데라는 마음을
Muốn nhấn mạnh "Nếu đó là giấc mơ, thì sẽ tuyệt vời biết bao!!"
この 「 どれほど 」 で 強調 して います ね 。
|||강조|||
이 '얼마나'로 강조하고 있네요.
夢 だったら よかった のに な ー !
꿈이라면 좋았을 텐데!
"Nếu đó là giấc mơ, thì sẽ tuyệt vời biết bao !!"
でも 夢 じゃない ん です ね 。 現実 です 。
||아니에요|것이에요|||현실|
But it is not a dream, it is reality.
AMA rüya değil değilmi, gerçeklik.
Hiện thực thì đó không phải là giấc mơ.
この 夢 だったら よかった のに なって 思う 時って
이|꿈||||||때
The things that we wish if it would be a dream Keşke rüya olsaydı diye umduğumuz zamanlar
이 꿈이라면 좋았을 텐데 라고 생각하는 때는
Keşke rüya olsaydı diye umduğumuz zamanlar
Khi ước đây chỉ là giấc mơ
悲しい こと と か 苦しい こと が あった 時 です よ ね 。
슬픈|일|||고통스러운||주어||때|||
Those things are the time when bad things sad things happened, right?
슬픈 일이나 힘든 일이 있었던 때죠.
Üzücü, acı verici gibi şeylerin yaşandığı zamanlar değil mi?
thì cũng là lúc đang buồn và đau khổ
好きだ な と 思って いる人 に 「 好き です 」 と 告白 されて
If the person that you love, confess her love to you like "I love you!"
좋아한다고 생각하고 있는 사람에게 '좋아해요'라고 고백을 받았을 때
Sevdiğiniz kişi size "Seviyorum" diye itiraf ederse
Nếu người mà bạn thích, đến và thổ lộ tình cảm nói "mình thích bạn!"
あー ! 夢 だったら よかった のに ! と
We won't think like
Aaa! Keşke rüya olsaydı! diye
Bạn mong đó sẽ là một giấc mơ! đúng không nào.
思わない じゃない です か 。
I wish it would be a dream! right?
düşünmezsiniz değil mi?
もう 本当に 悲しくて 苦しい こと が 起きた 時 に
If a really sad thing happens
Gerçekten üzücü ve acıverici şeyler olduğunda
は ぁ … これ が 夢 だったら いい のに
Huh.. I wish it would be a dream..
Hhhh.. Rüya olsaydı iyiydi..
でも 夢 じゃない 、 現実 だ と いう 意味 です 。
But it is not a dream, it is reality.
Ama rüya değil, gerçek, diye anlamı var.
Nhưng nó không phải là một giấc mơ. Đó là thực tế.
一 文 目 から すごく 悲しい 苦しい こと が 起きた
From the first sentences, we can understand that a very bad thing happened, right?
Birinci cümleden itibaren çok üzücü ve acı verici şeyler olduğunu anlayabiliriz değil mi?
Ngay từ những câu đầu tiên, chúng ta có thể hiểu rằng một điều rất buồn đã xảy ra đúng không nào.
と いう の が わかります ね 。 つぎ 。
Tiếp theo
これ 「 いまだ 」 と 読みます 。
We read it as "imada".
Bu "imada" diye okunur.
Từ này đọc là "imada".
未 だって いう の は 「 今 でも まだ 」 と いう 意味 です 。
İmada means "Even now"
İmada, "Şimdi bile hala" anlamına gelir.
"İmada" bằng với "imademomada" có nghĩa là "ngay cả bây giờ"
今 でも まだ あなた の こと を 夢 に 見る
(Roumaji) İmademo mada anata no koto wo yume ni miru.
(Roumaji) İmademo mada anata no koto wo yume ni miru.
(Romaji) İmademo mada anata no koto wo yume ni miru.
ちょっと 難しい 言い 方 な ん です が
It's an hard expression but
Biraz zor bir ifade olsa da
Cách nói hơi khó hiểu một chút.
夢 の 中 で あなた が 出て きます と いう 意味 です 。
It means "you're appearing in my dreams".
"Rüyalarımda sen varsın/çıkıyorsun" diye anlamı var.
có nghĩa là "bạn đang xuất hiện trong giấc mơ của tôi".
寝て いる 「 夢 」 です ね 。
The dream that we see while sleeping, right?
Uyuyorkenki rüya değil mi.
Đó là giấc mơ khi đang ngủ.
ここ に あなた が でて くる 。
You're appearing there.
Burada sen çıkıyorsun.
Bạn xuất hiện ở đây.
あなた の こと を 夢 に みる と いう 表現 に なって います 。
Express as "I see you in my dreams".
Seni rüyalarımda görüyorum, diye ifade ediyor.
"nhìn thấy bạn trong những giấc mơ của tôi".
帰る よう に です から
Kaeru youni( like returning back ) so
Kaeru youni( geri dönüyor gibi ) olduğundan
ここ は 例え の 文章 が 入って います ね 。
There is an example sentence
Buraya örnek bir cümle giriyor.
忘れた もの を 取り に 帰る よう に
(Roumaji)Wasureta mono wo tori ni kaeru youni
(Roumaji)Wasureta mono wo tori ni kaeru youni
(Romaji) Wasureta mono wo tori ni kaeru youni
これ の よう に これ を する と いう 意味 です ね 。
Có nghĩa là để có được điều này thì phải làm cái này.
じゃあ まず 前 を 見て いきましょう 。
Nào, mình nhìn vào câu trước nhé.
忘れた もの を 取り に 帰る 。
(Romaji) Wasureta mono wo tori ni kaeru
みなさん 忘れ物 を 取り に 帰る 時 どう します か ?
Các bạn sẽ làm gì nếu quên đồ gì đó?
学校 に 行って て 「 あ 、 宿題 忘れた 。」
Trong khi đi học "Aa, quên bài tập về nhà rồi!"
来た 道 を そのまま 戻ります よ ね 。
Bạn quay lại con đường bạn đã đi.
同じ よう に 戻る の と 同じ よう に
Giống với điều đó
古びた と いう の は 「 古く なった 」 と いう 意味 です 。
Furibita có nghĩa là một cái gì đó đã trở nên cũ kỹ(furukunatta)
古く なった 思い出 、 つまり 昔 の 思い出 です ね 。
ký ức cũ, tức là ký ức của quá khứ,
昔 の 思い出 の … これ 「 ほこり 」 と 読みます 。
we read this as "hokori".
bu "hokori" diye okunur.
Kỉ niệm xưa ... Từ này đọc là "Hokori" (hạt bụi)
ほこり を 払う です ね 。
(Roumaji)hokori wo harau
(Roumaji)hokori wo harau
(Romaji) hokori wo harau
ほこりって いう の は 空気 の 中 に ある ゴミ です ね 。
"hokori"(dust)means the little things(trashes) in the air right?
"hokori"(toz) denilen şey havada bulunan küçük şeyler(çöp) değilmi
"hokori" (bụi) có nghĩa là những thứ nhỏ bé (rác) trong không khí
物 を ずーっと 同じ 場所 に 置いて いる と
If some thing would stay for a long time at the same place
Birşey uzun süre aynı yerde durursa
Đồ vật được để nguyên một chỗ thì bụi bẩn sẽ được tập hơp như thế này.
ほこり が こんな 風 に つきます よ ね 。
dust would be gathered like this, right?
toz böyle birikir değil mi.
ほこり を 払うって いう の は …
"hokori wo harau" means,
"hokori wo harau" denilen şey..
"hokori wo harau"có nghĩa là
こう する こと です 。
doing like this.
Böyle yapmaktır.
như thế này.
古く なって しまった 思い出 に
"Dust gathered on the old memories"
Eskimiş anılar tozlanmış diye bir ifade
"Kỉ niệm xưa bị dính bụi đời"
ほこり が つく と いう 表現
これ も 日常 生活 で は あまり 言わ ないで す よ ね 。
Câu này, trong cuộc sống hàng ngày ít khi được nói đến
基本 的に ほこり と いう もの は 物 に つく ん です が
Về cơ bản, bụi bám vào đồ vật thôi
古く なって しまった 思い出 の ほこり を 払うって いう の は
"Phủi bụi kỉ niệm xưa "
その 思い出 を 思い出す です ね 。
remmembering that memories right?
o anıları hatırlamaktır değil mi.
có nghĩa là nhớ lại kỉ niệm xưa
忘れた 物 を 取り に 帰る 時
when you return all the way back..
Unuttuğun birşeyi almak için döndüğün zaman
Khi quay lại để lấy thứ gì đó đã quên
行った 道 を こんな 風 に 同じ よう に 帰る
cleaning the dust
gittiğin yolu aynı şekilde geri döner gibi
Quay về con đường cũ theo một cách giống nhau. Cũng giống như "Phủi bụi kỉ niệm xưa "
の と 同じ よう に
古く なって しまった 思い出 の ほこり を 払って
つまり 思い出 を ひと つ ずつ 思い出す と いう 意味 に なります 。
Means, remmebering all that memories one by one
Sonuç olarak, hatıraları bir bir hatırlamak anlamına geliyor.
Nói cách khác, có nghĩa là nhớ từng ký ức một.
戻らない 幸せ です ね 。 戻らない 幸せ と いう の は
The happiness that you can't return back, Modoranai shiyawase
Dönülemeyen mutluluk değil mi? Modoranai shiyawase denilen şey
もう 二度と 戻って くる こと が ない 幸せ と いう 意味 です 。
Means It wont come back again
Artık ikinci bir kere geri gelmeyecek mutluluk anlamında.
そういう 物 が ある ん だ 、 存在 する ん だ と いう 事 を
I learned from you that,
Böyle birşeyin varlığını, var olduğunu
Đến cuối cùng bạn là người nói với tôi rằng có những thứ như vậy tồn tại
最後に あなた が 教えて くれた です 。
something was exist like this.
Sonunda sen bana öğrettin.
さっき も 言った よう に この 曲 は
As I told you
Demin de söylediğim gibi bu şarkı
人 の 死 に ついて の 曲 です よ ね 。
this song about someone's death..
birisinin ölümü hakkında bir şarkı.
つまり 最後 と いう の は 死んだ 時 を 表す 言葉 です ね 。
"Saigo" (at the end) means, the time when she died.
Özetle "Saigo" (sonunda) dediği, Öldüğü zamanı temsil eden kelime.
Nói cách khác, "Saigo" (cuối cùng) là một từ diễn đạt thời gian qua đời.
彼女 が 死んで しまった と いう こと に よって
When she died, I got that, the time that we spent together,
Sevgili ölmesiyle, artık birdaha sevgiliyle mutlu olarak geçirdiği zaman,
Bởi vì bây giờ cô ấy đã qua đời,
もう 二度と 彼女 と 幸せに 過ごした その 時間
khoảng thời gian tôi đã trải qua hạnh phúc với cô ấy sẽ không bao giờ quay trở lại.
幸せ と いう もの が 戻って こない ん だ
と いう こと が わかった 。 そういう もの が
ある ん だ と いう こと を あなた が 教えて くれた
と いう 文章 です 。
Next
Sıradaki,
言え ず に 隠して た です ね 。 隠して いた です ね 。
(Roumaji)İezu ni kakushiteta desune. Kakushiteita desune.
(Roumaji)İezu ni kakushiteta desune. Kakushiteita desune.
(Romaji) İezu ni kakushiteta desune. Kakushiteita desune.
会話 の 中 で は 「 隠して た 」 と いう 風 に
We usually spell it like "kakushiteta".
Konuşma içerisinde "kakushiteta" diye söylendiği çok olur.
Trong hội thoại sẽ là "kakushiteta".
言う 事 が 多い です 。
言わ ず に 隠して いた
みんな に 秘密に して いた ん です ね
Means, the secret noone say. Herkesin sır olarak sakladığı demektir değil mi.
Herkesin sır olarak sakladığı demektir değil mi.
Giữ bí mật với mọi người.
言わ ずって いう の は 言わ ないで す から ね 。
İwazu, İenai(don't say) so,
İwazu, İenai(söylenmemek) olduğundan dolayı.
İwazu, İenai (không nói)
言わない まま ずーっと 隠して いた
The dark past that never spoken before. (kurai kako) We read it as "kurai".
Söylenmeden hep saklanmış karanlık geçmiş(kurai kako). Bu kurai diye okunur.
Tôi đã giấu nó mà không nói bất cứ điều gì
昏 い 過去 です ね 。 これ 「 くらい 」 と 読みます 。
" Quá khứ đen tối" Từ này đọc là "Kurai"
この 「 昏 い 」 と いう 漢字 、
Trong cuộc sống hàng ngày, hầu như không sử dụng chữ hán "Kurai" này
日常 生活 で は ほとんど 使わない ん です が
皆さん が 知っている この 「 暗い 」 と いう 漢字 と
基本的 な 意味 は 同じ です 。
明るい の 反対な ん です が
The opposite of the lightness but if we use that kurai's kanji
Aydınlığın tersidir ama bu "kurai" kanjisini kullanıyorsak
Trái nghĩa với từ "sáng sủa"
この 「 昏 い 」 と いう 漢字 を 使う 場合 は
Chữ Hán từ "Kurai" này sử dụng trong trường hợp
夕方 です 。 夕方 から 夜 に なる 、
lúc chiều tối.
その 間 の ぼんやり した 暗 さ 、 わかります か ?
Từ Hán này miêu tả khoảng giữa từ chiều đến tối
これ を 表す 時 に この 漢字 が 使われます 。
他 に も人 の 気持ち と か 雰囲気 と か そういう もの が
Also, if we want to say "darkness"(kurai)
Bunun dışında kişinin keyfi, modu falan düşüyorken,
Mặt khác, cũng miêu tả cảm xúc, bầu không khí, vv
落ち込んで いる 、 それ が 暗い と 言いたい とき に も
when our mood is getting lower, when we don feel right
"karanlık"(kurai) demek istediğimiz zaman da,
Trong trường hợp cảm xúc chán nản cũng dùng chữ hán "Kurai" này.
この 漢字 が 使わ れる 場合 が あります 。
we can use that kanji.
bu kanjinin kullanıldığı durumlar vardır.
この 場合 も そう です ね 。
This situation is the same right?
Şuanki durumda öyle değil mi.
Trong trường hợp này cũng vậy.
昏 い 過去って いう の は 、 人 に 言い たくない ような
The dark past means (kurai kako), The things about himself that
Karanlık geçmiş (kurai kako) dediği, insanlara anlatmak istemediği
"kurai kako" (Quá khứ đen tối) có nghĩa là, Những điều không muốn nói với bất kỳ ai
自分 の 嫌な 思い出 と か 昔 の 事 です ね 。
he don't like and don't want to tell anybody.
kendisinin sevmediği anıları gibi geçmişe ait şeyler.
và kỉ niệm về bản thân mà anh ấy không thích .
それ を ずーっと人 に 言って い なかった ん です ね 。
He's never told anything about those things to anybody right?
Bunları hiçbir zaman anlatmamış değil mi.
Anh ấy chưa bao giờ nói bất cứ điều gì với bất kỳ ai.
そういう 悪い 過去 、 悪い 思い出 も
These kind dark past, dark memories
Böyle kötü geçmiş, kötü anılar da
Những quá khứ đen tối, những ký ức đen tối
あなた が い なきゃ 永遠に 昏 いま まで す ね 。
"will allways be dark" right? (anata ga inakya eien ni kuraimama)
"sen yoksan sonsuza kadar karanlık" değil mi. (anata ga inakya eien ni kuraimama)
Không có em, anh sẽ mãi là bóng tối.
あなた が い なきゃって いう の は
anata ga "inakya" is inakereba. (if you're gone)
anata ga "inakya" dediği inakereba dır. (eğer yoksan)
anata ga "inakya" tức là inakereba. (Không có em)
い なければ です よ ね 。
会話 の 中 で は 「 い なきゃ 」 と いう 事 が 多い です 。
Trong hội thoại hay sử dụng "inakya"
あなた が い なく なって しまったら です ね 。
(roumaji) "anata ga inakunatteshimattara"
(roumaji) "anata ga inakunatteshimattara"
(Romaji) "anata ga inakunatteshimattara"
あなた が い なければ 、 永遠 は ずーっと
If you're gone, "eien"(for ethernity)
Sen eğer yoksan, "eien"(sonsuza kadar)
Nếu không có em, mãi mãi...
これ から も ずーっと 昏 いま まで す 。
it will be in the dark.
bundan sonra hep karanlık.
từ bây giờ sẽ mãi mãi sống trong bóng tối.
みなさん に は 昏 い 過去 が あります か ?
Do you have a dark(sad) past like this?
Sizlerin de böyle karanlık(üzücü) geçmişiniz var mı?
Mọi người có "quá khứ đen tối" nào không.
人 に 言えない ような 、 恥ずかしい
That you can't tell anyone,
İnsanlara söyleyemediğiniz,
Chuyện ngày xưa ngại không thể nói với người khác.
悪い 昔 の 事 です ね 。
sameful, bad things.
utandırıcı, kötü geçmiş olaylar.
私 だったら 高校 の 時 に
(Forexample)When I was highschool
(Örnek veriyor)Benim bile lisedeyken
(Ví dụ) Khi còn học trung học
理科 で 3 点 を とった こと が あります 。
I got 3 point on science.
fen dersinde 3 puan almışlığım var.
Mình được 3 điểm về môn khoa học. Đó là bài kiểm tra.
テスト です ね 。
Exam.
Testlerde.
めっちゃ 恥ずかしい じゃない です か 。
It's very shameful right? :)
Çok utanç verici değil mi :)
でも この くらい 思い出 、 くらい 過去 も
But if I tell you that dark past
Ama bu karanlık hatıraları, karanlık geçmişi de
皆さん に 言って
and if you would laught at me "haha yuka sensei silly"
sizlere söyleyip,"hehe yuka sensei şapşalmış" diye gülerseniz
「 ゆか 先生 ばかだ な ー 」って 笑って くれたら
くらい 過去 じゃ なく なります よ ね 。
でも ずっと みんな に 言って い なかった 昏 い 過去
But "the dark past that never spoken before"
Ama "bunca zamandır hiç kimseye söylemediğin karanlık geçmiş"
Nhưng "quá khứ đen tối" chưa từng nói với ai
たぶん 、 試験 で 3 点 と か
I guess it's not something like to get 3 poing on an exam.
muhtemelen sınavdan 3 puan almak gibi bir sır değildir diye düşünüyorum.
có thể được 3 điểm cũng không phải là bí mật
そういう 秘密じゃない と 思います
人 を 傷つけて しまった と か 、
Chuyện khiến anh ấy phải để ý, khiến anh ấy phải đau khổ
人 を 苦しめて しまった と いう ような 昏 い 過去 も あな
あなた に 話せば それ も 昏 い 過去 に
なら なかった かも しれない けど
あなた が 一緒に いて くれない ん だったら
その 昏 い 過去 と いう の も
ずーっと 昏 いま まで す よ 。
悪い 過去 の まま です よ と いう 意味 です 。
きっと もう これ 以上 、 これ より
(Roumaji)"kitto mo kore ijou",
(Roumaji)"kitto mo kore ijou", bundan daha fazla
(Romaji)"kitto mo kore ijou",
傷つく こと など あり は しない と わかって いる です ね 。
there won't be anything that can hurt more than this.
yaralayıcı şeyler olmayacak, diye anlıyorum.
sẽ không có bất cứ điều gì có thể làm tổn thương nhiều hơn thế này.
大切な人 が 死んで しまって すごく 悲しい
If someone die that very important for you, you would be so sad 143 00:09:55,000 --> 00:09:57,000 you would get hurt right?
Çok önemsediğiniz birisi ölüp gittiğinde, çok üzülür
Tôi rất buồn khi một người quan trọng với tôi qua đời
すごく 傷ついて います よ ね 。
çok yaralanırsınız değilmi.
だから 、 これ より 悲しい 苦しい こと
Bu yüzden, bundan daha fazla üzücü, acı verici şeyler,
傷つく とこ は 絶対 にない と わかって いる と いう 文章 です 。
yaralayıcı şeyler kesinlikle olmayacak diye anlıyorum. diyen bir cümle.
この 「〜 など あり は しない 」 と いう の は
Bu "nado ariwashinai" ...(birşey) olamaz, özetle "yok" anlamında ama,
ある こと が ない です から 、 つまり 「 ない 」 と いう 意味 な ん です けど
あり は しない と いう 風 に 言った 場合 は
この 「 ない 」 と いう 言い 方 を もっと 強調 して 言う こと が できます 。
あり は しない 、 つまり 絶対ない と 言う 意味 です ね 。
"Không thể nào !!" "Nó chắc chắn sẽ không xảy ra"
日常 会話 で は ほとんど 使わない 表現 な ん です が
Trong hội thoại hàng ngày, hầu như không sử dụng cách nói này
アニメ と か 漫画 だったら たまに 聞く こと が あります ね 。
Thi thoảng sẽ thấy xuất hiện trong truyện tranh hoặc là ở phim hoạt hình
おまえ ごとき に 負ける こと など あり は しない ! と かね
"Omaego toki ni makeru koto nado ariwashinai!" (Ta sẽ không thua một người như ngươi đâu !!)
負ける こと なんて 絶対 にない と 言う 意味 に なります 。
Thua chắc chắn sẽ không xảy ra đâu.
では 、 ここ から 「 サビ 」 です 。
Từ đây sẽ là đoạn điệp khúc.
歌 の サビ と いう の は 曲 の 中 で 一 番 盛り上がる ところ です ね 。
Diệp khúc của bài hát là phần sôi nổi nhất của bài hát.
一 曲 の 中 に 2 回 3 回 くらい 出て くる と 思います 。
Trong bài hát thì điệp khúc sẽ xuất hiện từ 2-3 lần.
では 、 サビ を みて いきましょう 。
cùng xem điệp khúc của bài hát nhé.
あの 日 の 悲しみ さえ 、 あの 日 の 苦しみ さえ です ね 。
(Roumaji)Ano hi no kanashimisae, Ano hi no kurushimisae
(Roumaji)Ano hi no kanashimisae, Ano hi no kurushimisae
(Roumaji)Ano hi no kanashimisae, Ano hi no kurushimisae
あの 日 の 悲しかった こと も 、 あの 日 の 苦しかった こと も です ね 。
I love even the bad things,even the sad things happened on that day
O gün olan üzücü şeyleri bile, acı verici şeyleri bile
Ngày đó tôi yêu ngay cả những điều tồi tệ và những điều đáng buồn đã xảy ra
その 全て 全部 を 愛して た 、 大切に 思って いました
I love "sono subete" all of them, appreciate them.
"sono subete" hepsiniii sevdim, kıymet verdim.
Tôi yêu tất cả và tôi trân trọng điều đó.
この うしろ が ポイント です ね 。
There is an important point.
Hemen arkasında önemli bir nokta var.
vế sau này là điểm mấu chốt.
あなた と ともに です 。
(Roumaji) Anata to tomoni.(with you)
(Roumaji) Anata to tomoni.(senin yanında)
(Roumaji) Anata to tomoni.(cùng với bạn)
苦しい こと と か 悲しい ことって いやじゃない です か ?
We actually don't like the bad things, the sad things right?
Acı verici şeyleri, üzücü şeyleri istemeyiz değil mi?
chúng ta không thích những điều tồi tệ, những điều đáng buồn đúng không?
でも その 全て を 愛して た と 言って います 。
But he says I love all of them.
Ama bunların hepsini sevdim diyor.
Nhưng anh ấy nói rằng anh ấy yêu tất cả chúng.
あなた と ともに 、 これ は あなた と 一緒に です ね 。
"Anata to tomoni" but because i was with you.
"Anata to tomoni" Senin yanında, seninle beraberken.
"Anata to tomoni"có nghĩa là cùng với bạn
つまり 、 あなた が いる から 悲しい こと 苦しい こと も
Because of you were with me, I love
Özetle, Sen olduğun için, üzücü şeyleri de
Nói cách khác, vì có bạn mà anh ấy đã yêu
愛して た 、 とても 大切に して いた ん だ と いう 文章 です ね 。
even the bad things,even the sad things,I appreciate them.
acı verici şeyleri de sevdim, çok değer verdim. diyen bir cümle.
và trân trọng những nỗi buồn và nỗi đau vì bạn đã ở đó.
ついに レモン が でて きました ね 。
Finally "Lemon" appeared right?
Sonunda "Lemon" (Limon) ortaya çıktı değil mi.
Cuối cùng cũng có từ "Lemon" nhỉ.
胸 に 残り 離れない と いう の は 忘れられない と いう 意味 です 。
(Roumaji) Muneni nokori hanareranai, (the thing can't leave from my chest)means unforgettable
(Roumaji) Muneni nokori hanareranai, (göğsümden ayrılmayan)Unutulamayan anlamında.
(Romaji) Muneni nokori hanareranai, (có nghĩa là không thể quên}
忘れられない 苦い レモン の 匂い です ね 。
Unforgettable, "nigai"(bitter) lemon scent.
Unutulamayan, "nigai"(acı) limon kokusu.
Không thể quên, hương vị đắng của "Lemon" (chanh)
レモンって すっぱい ような 匂い が する と 思う ん です が
I believe lemon smells a bit sour but
Limon ekşi kokar diye düşünüyorum ama
Tôi nghĩ chanh có vị chua, nhưng anh ấy lại sử dụng từ đắng để miêu tả
苦い と いう 表現 を 使って います ね 。
He said "bitter" right?
"Acı" ifadesini kullanıyor değil mi.
この 歌 全部 が 悲しい と か 苦しい と か 悪い 表現 が 多い です よ ね 。
There are many sad expressions right?
Bu şarkıda hep üzücü, acı verici gibi kötü ifadeler var değil mi.
Bài hát này thể hiện rất nhiều từ thể hiện biểu cảm buồn, đau khổ
だから ここ も 苦い レモン の 匂い と いう 表現 が 使って あります 。
So thats why he used the "bitter Lemon scent" expression.
Bu yüzden burada da "Acı" limon kokusu ifadesini kullanmış.
Vì vậy, đó là lý do tại sao anh ấy sử dụng cụm từ "vị chanh đắng".
ここ は 、 おそらく 亡くなって しまった 彼女 と の 思い出 です よ ね 。
I believe it's the memories about the lover that died.
Burası muhtemelen yitip giden sevgili hakkındaki hatıraları.
Tôi nghĩ rằng đó là những ký ức về người yêu đã qua đời.
彼女 の こと が 胸 に 残って 離れない 、
My lover can't leave from my chest, I can't forget her.
Sevdiğim göğsümden ayrılamıyor, unutulamıyor, demekte.
Tôi không thể quên cô ấy,
忘れられない ん だ と 言って います 。
雨 が 降り 止む まで は 帰れ ない
(roumaji)Ame ga furiyamu made ha kaeranai. I can't return till the rain stops to drop.
(roumaji)Ame ga furiyamu made ha kaeranai.Yağmur düşmeyi bırakana kadar dönemem.
(Romajii) Ame ga furiyamu made ha kaeranai. (Tôi không thể về nhà cho đến khi trời tạnh mưa)
この 雨 と いう の は 本当の 雨 が 降って いる わけで は なくて
That rain doesn't mean a real rain,
Yağmur dediği, gerçekten yağmur yağıyor olması değil de
Mưa trong bài hát không có nghĩa là mưa thật,
自分 の 悲しい 気持ち を 表現 して います ね 。
It means his own sad feelings.
kendi üzüntüsünü ifade ediyor.
Nó có nghĩa là cảm xúc buồn của chính anh ấy.
歌 の 中 で 雨 と いう 表現 が 出て くる と
If you see "rain" in a song
Şarkıda "yağmur" diye ifade çıkarsa
Nếu bạn thấy "mưa" trong một bài hát
悲しい 気持ち を 表す こと が 多い です 。
Probably it symbolizes the sad feelings
Üzgünlük hissini sembolize ettiği çok olur.
Có lẽ đó tượng trưng cho những cảm xúc buồn.
雨 が 降り 止む 、 つまり 雨 が やむ
the rain stops to drop, basically I can't return back untill the rain stops to rain.
Yağmur düşmeyi bırakması, yani yağmurun durmasına kadar dönemem diyor.
"mưa ngừng rơi," nói cách khác là tạnh mưa.
降る の が 終わる まで は 帰れない と 言って います 。
không thể về nhà cho đến khi trời tạnh mưa.
これ は 、 どこ に 帰る こと が できない の か は
Không nói rõ là muốn đi đâu về đâu.
はっきり 言って いない ん です が
私 が これ を 読んだ 時 に 思った の は
Khi tôi đọc đến đây, tôi nghĩ rằng,
大切な人 が 亡くなって しまったら 本当に 悲しい です よ ね 。
I'm so sad..
Çok üzgünüm.
Thật sự rất buồn khi một người quan trọng với bạn qua đời.
すごく 悲しい 。
But the people around me live as always
Ama etrafımdaki insanlar her zamanki gibi yaşıyor
でも 周り の人 は いつも 通り 生活 を して
Vậy mà, mọi người xung quanh cuộc sống vẫn diễn ra như thế.
学校 に 行ったり 仕事 に 行ったり します よ ね 。
Cuộc sống hàng ngày người thì đi học, người thì đi làm.
日常 生活 は あります 。
でも 自分 だけ 日常 から は 違う 場所 に います ね 。
Nhưng chỉ anh ấy đang ở 1 nơi khác với cuộc sống ấy.
とっても 悲しい 。 この 悲しみ の 雨
悲しい と いう 気持ち が おさまる まで は
Untill that sadness rain,
üzücü hisler son bulana kadar
現実 の 世界 、 日常 生活 に 帰る こと が でき ない
these sad feelings are over.
gerçek dünyaya, günlük yaşama geri dönemem.
だ と 思いました 。 でも はっきり 書いて いない ので
That was what I thought. The writer didn't write it in a clear way
diye düşünmüştüm. Ama kesin bir şekilde yazmadığı için
Nhưng cũng không viết hẳn ra như vậy
作った人 が どういう 風 に 感じた か わからない ん です が
so I am not sure about what he felt when he write it but
yazan kişi nasıl bir hisle yazdı bilemem ama
Nên mình cũng không biết người viết ra lời bài hát này có cảm xúc như nào.
私 が 読む と そういう 風 に 感じました ね 。
when I read it I felt like this.
ben okuduğumda böyle bir his oluştu.
Đó là cảm giác của mình khi đọc nó.
この 光 は 希望 の こと だ と 思います 。
I believe this "hikari"(the light) means hope.
Bu"hikari"(ışık) umut diye düşünüyorum.
Mình nghĩ rằng ánh sáng này nói về hy vọng.
今 でも あなた は 私 の 希望
Even now you are my hope, you are a very important person for me.
Sen şimdi bile benim umudumsun, çok değer verdiğim kişisin anlamında.
Đến bây giờ em vẫn là hy vọng của tôi, em là người quan trọng với tôi.
私 の とって も 大切な人 だ と いう 意味 です ね 。
はい ! みなさん この レモン と いう 曲 どう でした か ?
とっても 悲しい 曲 な ん です が
Even if it's so sad song
Çok üzücü bir şarkı olsa da
Một ca khúc buồn
この 日本語 が とても きれいだ な と 思って
I thought that the Japanese is so beautiful in this song.
kullanılan Japonca çok güzel diye düşünüp
nhưng câu văn trong ca khúc này thật là đẹp
みなさん に 紹介 しよう と 思いました 。
So I thought that I should introduce it to you.
sizlere tanıtmalıyım diye düşündüm.
nên là mình muốn giới thiệu đến các bạn.
日本 で は 本当に 有名な 曲 な ので
It's a very famous song in Japan
Japonya'da gerçekten çok ünlü bir şarkı olduğundan
Đây là bài hát rất nổi tiếng ở Nhật
ぜひ カラオケ に 行った 時 に 歌って みて ください 。
So if you go to karaokee, you should definitely try to sing it.
kesinlikle karaokeye gittiğinizde söylemeyi deneyin.
nên là hãy thử hát khi bạn đi hát karaoke nhé.
みなさん 今日 の 歌 の 紹介 どう でした か ?
Everyone, How was "the today's song introduce?"
Arkadaşlar bugünün şarkı tanıtımı nasıldı?
Mọi người ơi, "Bài hát hôm nay được giới thiệu như thế nào?"
もし おもしろかった なら 続けよう か な と 思います し
If you enjoyed and you want to get contuniue it or
Eğer eğlendiyseniz, devam etmesini istiyorsanız da
Nếu các bạn thích thì mình sẽ làm tiếp tục làm tiếp hoặc
おもしろくない ! だったら コメント で ぜひ 教えて ください 。
even if you think like it wasn't enjoyful at all, please leave a comment and let us know.
hiç eğlenceli değildi diye düşünüyorsanız da, lütfen yorumlardan bize söyleyin.
ngay cả khi bạn nghĩ rằng nó không thú vị chút nào, vui lòng để lại bình luận và cho mình biết nhé.
では 、 また 次の 動画 で お 会い しましょう ! ばい ば ー い !
Well, see you on next videos! BYE BYE!
O zaman, başka bir videoda tekrar görüşelim! BAYBAY!
Hẹn gặp lại các bạn ở những video tiếp theo!