×

我们使用 cookie 帮助改善 LingQ。通过浏览本网站,表示你同意我们的 cookie 政策.

image

01.Speaking, 18. Eddie's Short Visit

18. Eddie's Short Visit

Eddie drove over to see Betty. When he got to her apartment at about 3:15 p.m., he saw that her car wasn't in the carport. So he wrote a note: "Hi, Betty. I love you and I miss you. Love, Eddie."

He was about to tape the note onto her front door when he saw her car pull up. She walked up the stairs. Instead of the big smile, hug, and kiss that she usually greeted him with, she simply said, "What's up?"

"You didn't call me back for the last two days, honey, so I came over to see you." He gave her the note. She opened it, read it, and put it on the kitchen table.

"That's sweet," she said. She walked into her bedroom. Eddie followed her. She put her purse on the bed. Eddie tried to hug her.

"I have to wash my hands," she said. When she came out of the bathroom, she told Eddie that he should go home. She said that she was hungry and tired. She was going to fix something to eat. Then she was going to take a nap. She said that she might call him later.

During Eddie's entire five-minute visit, Betty had constantly avoided his eyes. Instead of walking him out to his car, like she usually did, Betty locked her front door as soon as Eddie was outside her apartment.

Learn languages from TV shows, movies, news, articles and more! Try LingQ for FREE

18. Eddie's Short Visit a visita de Eddie|| 18. La breve visita de Eddie 18.エディーの短い訪問 18. A curta visita do Eddie 18. Короткий визит Эдди 18. Eddie'nin Kısa Ziyareti 18. Короткий візит Едді 18\. Chuyến thăm ngắn của Eddie 18.埃迪的短暂访问

Eddie drove over to see Betty. |lái xe|qua|để|gặp|Betty |fuhr|||| |dirigiu-se||||Betty Eddie condujo hasta la casa de Betty. エディはベティに会いに車を運転して行った。 Eddie, Betty'yi görmeye gitti. Едді поїхав до Бетті. Eddie lái xe đến gặp Betty. When he got to her apartment at about 3:15 p.m., he saw that her car wasn't in the carport. |||||||khoảng 3:15 chiều||||||||||| ||||||||||||||||||Carport ||||||||||||||||||cobertura de carro Cuando llegó a su apartamento alrededor de las 3:15 p.m., vio que su auto no estaba en el estacionamiento. 午後3時15分頃に彼女のアパートに着いた時、彼は彼女の車がカーポートにないことに気づいた。 Quando chegou ao apartamento dela, por volta das 15h15, viu que o carro não estava no parque de estacionamento. Saat 15:15 sularında kadının dairesine vardığında, arabasının garajda olmadığını görmüş. Khi đến căn hộ của cô ấy vào khoảng 3:15 chiều, anh ấy thấy rằng xe của cô ấy không có trong nhà để xe. So he wrote a note: "Hi, Betty. Así que escribió una nota: "Hola, Betty." そこで彼はメモを書いた:"こんにちは、ベティ。 Vì vậy, anh ấy đã viết một ghi chú: "Chào, Betty. I love you and I miss you. Seni seviyorum ve özlüyorum. Tôi yêu bạn và tôi nhớ bạn. Love, Eddie." Con cariño, Eddie."

He was about to tape the note onto her front door when he saw her car pull up. ||||||||||||||||車が近づく| ||||||||||||||||estacionar| Estaba a punto de pegar la nota en su puerta principal cuando vio su auto llegar. 彼はメモを彼女の前のドアにテープで貼り付けようとしていたが、彼女の車が近づいてくるのを見た。 Estava prestes a colar o bilhete na porta da casa dela quando viu o seu carro a chegar. Notu kapının önüne yapıştırmak üzereydi ki arabasının geldiğini gördü. Він уже збирався приклеїти записку до її вхідних дверей, коли побачив, як під’їхала її машина. Anh định dán mảnh giấy lên trước cửa nhà cô thì thấy xe cô dừng lại. She walked up the stairs. Ella subió las escaleras. 彼女は階段を上がった。 Ela subiu as escadas. Merdivenlerden yukarı yürüdü. Вона піднялася сходами. Cô bước lên cầu thang. Instead of the big smile, hug, and kiss that she usually greeted him with, she simply said, "What's up?" |||||||||||cumprimentou||||apenas||| En lugar de la gran sonrisa, el abrazo y el beso con que solía saludarle, se limitó a decir: "¿Qué tal?". 彼女がいつも彼を迎えてくれる大きな笑顔、ハグ、キスの代わりに、ただ"どうしたの?"と言った。 Genellikle onu kocaman bir gülümseme, sarılma ve öpücükle karşılamak yerine, sadece "N'aber?" dedi. Замість широкої посмішки, обіймів і поцілунків, якими вона зазвичай вітала його, вона просто запитала: "Як справи?" Thay vì nụ cười, cái ôm và nụ hôn thật tươi mà cô ấy thường chào đón anh ấy, cô ấy chỉ nói đơn giản, "Có chuyện gì vậy?"

"You didn't call me back for the last two days, honey, so I came over to see you." ||||||||||querido||||||| "No me llamaste en los últimos dos días, cariño, así que vine a verte". 「あなたはここ2日間私に電話をかけてくれなかったから、 honey、会いに来たのよ。」 "Não me ligaste de volta nos últimos dois dias, querida, por isso vim ver-te." "Son iki gündür beni aramadın tatlım, ben de seni görmeye geldim." "Hai ngày nay em không gọi lại cho anh, em yêu, nên anh đến gặp em." He gave her the note. ele|||| Le dio la nota. 彼は彼女にメモを渡した。 Notu ona verdi. Anh đưa cho cô tờ giấy. She opened it, read it, and put it on the kitchen table. |||||e colocou|||||| Lo abrió, lo leyó y lo puso sobre la mesa de la cocina. 彼女はそれを開けて読み、キッチンのテーブルに置いた。 Mektubu açtı, okudu ve mutfak masasının üzerine koydu. Cô mở nó ra, đọc và đặt nó lên bàn bếp.

"That's sweet," she said. isso é||| "Qué dulce", dijo. "それは素敵ね、"彼女は言った。 "Bu çok tatlı," dedi. “Thật ngọt ngào,” cô nói. She walked into her bedroom. Entró en su dormitorio. 彼女は自分の寝室に入った。 Yatak odasına girdi. Cô bước vào phòng ngủ của mình. Eddie followed her. Eddie la siguió. エディは彼女の後を追った。 Eddie onu takip etti. Eddie đi theo cô. She put her purse on the bed. Ella puso su bolso en la cama. Pôs a mala em cima da cama. Çantasını yatağın üzerine koydu. Вона поклала сумочку на ліжко. Cô đặt ví lên giường. Eddie tried to hug her. Eddie intentó abrazarla. Eddie ona sarılmaya çalıştı. Едді спробував обійняти її. Eddie cố gắng ôm cô ấy.

"I have to wash my hands," she said. "Ellerimi yıkamam gerekiyor," dedi. "Мені треба помити руки", - сказала вона. When she came out of the bathroom, she told Eddie that he should go home. ||||||banheiro|||||||| Cuando salió del baño, le dijo a Eddie que debía irse a casa. 彼女がバスルームから出てきたとき、エディに帰るべきだと言った。 Banyodan çıktığında Eddie'ye eve gitmesi gerektiğini söyledi. Вийшовши з ванної, вона сказала Едді, що йому краще піти додому. Khi ra khỏi phòng tắm, cô nói với Eddie rằng anh nên về nhà. She said that she was hungry and tired. Ella dijo que tenía hambre y estaba cansada. 彼女はお腹が空いていて疲れたと言った。 Aç ve yorgun olduğunu söyledi. Cô ấy nói rằng cô ấy đói và mệt. She was going to fix something to eat. Iba a preparar algo para comer. 彼女は何か食べるものを作るつもりだった。 Ela ia preparar algo para comer. Yiyecek bir şeyler hazırlayacaktı. Then she was going to take a nap. |||||||uma soneca Después iba a echarse una siesta. Depois ia dormir uma sesta. Sonra biraz kestirecekti. Sau đó, cô ấy sẽ đi ngủ trưa. She said that she might call him later. Dijo que le llamaría más tarde. 彼女は後で彼に電話するかもしれないと言った。 Ela disse que talvez lhe telefonasse mais tarde. Onu daha sonra arayabileceğini söyledi. Вона сказала, що, можливо, зателефонує йому пізніше. Cô ấy nói rằng cô ấy có thể gọi cho anh ấy sau.

During Eddie's entire five-minute visit, Betty had constantly avoided his eyes. pendant||||||||||| |||||||||evitado|| Durante los cinco minutos que duró la visita de Eddie, Betty evitó constantemente sus ojos. エディのせいぜい五分間の訪問中、ベティは常に彼の目を避けていた。 Eddie'nin beş dakikalık ziyareti boyunca Betty onun gözlerinden sürekli kaçmıştı. Протягом усього п'ятихвилинного візиту Едді Бетті постійно уникала його погляду. Trong toàn bộ cuộc viếng thăm kéo dài năm phút của Eddie, Betty đã liên tục tránh ánh mắt của anh ta. Instead of walking him out to his car, like she usually did, Betty locked her front door as soon as Eddie was outside her apartment. ||acompanhar a pé|||||||||||trancou||||||||||| En lugar de acompañarle hasta el coche, como solía hacer, Betty cerró la puerta en cuanto Eddie salió de su apartamento. いつも通り彼を車まで送り出す代わりに、ベティはエディがアパートの外に出るとすぐに前のドアを閉めた。 Em vez de o acompanhar até ao carro, como fazia habitualmente, Betty fechou a porta da frente assim que Eddie saiu do seu apartamento. Betty her zaman yaptığı gibi onu arabasına kadar geçirmek yerine, Eddie dairesinin dışına çıkar çıkmaz ön kapıyı kilitledi. Замість того, щоб провести його до машини, як вона зазвичай робила, Бетті замкнула вхідні двері, щойно Едді опинився на вулиці. Thay vì đưa anh ra xe như cô thường làm, Betty đã khóa cửa trước ngay khi Eddie ở bên ngoài căn hộ của cô.