CHAPTER 7 - Cutting From "The Dailygraph", 8 August, part 13
KAPITEL 7 - Ausschnitt aus "The Dailygraph", 8. August, Teil 13
CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 13
CHAPITRE 7 - Coupe du "Dailygraph", 8 août, partie 13
CAPITOLO 7 - Taglio Da "The Dailygraph", 8 agosto, parte 13
CAPÍTULO 7 - Recorte de "The Dailygraph", 8 de agosto, parte 13
BÖLÜM 7 - "The Dailygraph", 8 Ağustos, 13. bölümden kesitler
第 7 章——摘自 8 月 8 日《每日新闻》第 13 部分
It is nearly all over now.
Ya casi ha terminado todo.
Ormai è quasi tutto finito.
To już prawie koniec.
Já está quase tudo acabado.
Just as I was beginning to hope that the mate would come out calmer, for I heard him knocking away at something in the hold, and work is good for him, there came up the hatchway a sudden, startled scream, which made my blood run cold, and up on the deck he came as if shot from a gun, a raging madman, with his eyes rolling and his face convulsed with fear.
|||||||||||||||||||||||||||||||||||Lukentür||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|||||||||||||||||||||||||||||||||||escotilha||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Just as I was beginning to hope that the mate would come out calmer, for I heard him knocking away at something in the hold, and work is good for him, there came up the hatchway a sudden, startled scream, which made my blood run cold, and up on the deck he came as if shot from a gun, a raging madman, with his eyes rolling and his face convulsed with fear.
No momento em que começava a ter esperança de que o imediato saísse mais calmo, pois ouvia-o a bater nalguma coisa no porão, e o trabalho é bom para ele, ouviu-se um grito repentino e assustado, que me fez gelar o sangue, e ele subiu ao convés como se tivesse sido atingido por um tiro de pistola, um louco furioso, com os olhos a revirarem-se e o rosto convulsionado pelo medo.
Ngay khi tôi đang bắt đầu hy vọng rằng người bạn đời sẽ bình tĩnh hơn, vì tôi nghe thấy anh ta hất văng một thứ gì đó đang bị giam giữ, và công việc có lợi cho anh ta, thì bỗng nhiên xuất hiện trong cửa sập một tiếng hét giật mình khiến tôi bật máu. lạnh lùng, và trên boong tàu, anh ta bước đến như thể bị bắn từ một khẩu súng, một kẻ điên cuồng thịnh nộ, với đôi mắt trợn ngược và khuôn mặt co giật vì sợ hãi.
"Save me!
Save me!"
¡Sálvame!"
he cried, and then looked round on the blanket of fog.
||||||||manto de niebla||
gritou, e depois olhou em volta para o manto de nevoeiro.
His horror turned to despair, and in a steady voice he said, "You had better come too, captain, before it is too late.
||||Verzweiflung||||||||||||||||||
||||desesperación||||||||||||||||||
Su horror se convirtió en desesperación, y con voz firme dijo: "Es mejor que vengas también, capitán, antes de que sea demasiado tarde."
O seu horror transformou-se em desespero e, com uma voz firme, disse: "É melhor vir também, capitão, antes que seja tarde demais.
He is there!
¡Él está allí!
Ele está lá!
I know the secret now.
Ahora conozco el secreto.
The sea will save me from Him, and it is all that is left!
O mar salvar-me-á d'Ele, e é tudo o que resta!
" Before I could say a word, or move forward to seize him, he sprang on the bulwark and deliberately threw himself into the sea.
||||||||||||||||Schiffsbrüstung|||||||
||||||||||||||||ship's side|||||||
||||||||||agarrar||||||baluarte||deliberadamente|||||
" Antes que eu pudesse dizer uma palavra, ou avançar para o agarrar, ele saltou para o baluarte e atirou-se deliberadamente ao mar.
"Trước khi tôi có thể nói một lời, hoặc tiến lên để nắm lấy anh ta, anh ta đã lao lên tường thành và cố tình ném mình xuống biển.
I suppose I know the secret too, now.
|Supongo||||||
Suponho que agora também sei o segredo.
It was this madman who had got rid of the men one by one, and now he has followed them himself.
Foi este louco que se tinha livrado dos homens um a um, e agora seguiu-os ele próprio.
God help me!
How am I to account for all these horrors when I get to port?
||||||||horrores|||||
Come farò a giustificare tutti questi orrori quando arriverò in porto?
Como é que vou explicar todos estes horrores quando chegar ao porto?
Làm thế nào để tôi giải thích cho tất cả những điều khủng khiếp này khi tôi đến cảng?
When I get to port!
Quando chegar ao porto!
Will that ever be?
¿Será eso alguna vez?
Será que algum dia isso vai acontecer?
4 August.--Still fog, which the sunrise cannot pierce, I know there is sunrise because I am a sailor, why else I know not.
|||||amanecer||atravesar|||||||||||||||
4 de agosto. Todavía niebla, que el amanecer no puede perforar, sé que hay amanecer porque soy un marinero, por qué más no sé.
4 de Agosto - Nevoeiro contínuo, que o nascer do sol não consegue furar, sei que há um nascer do sol porque sou marinheiro, senão não sei porquê.
Ngày 4 tháng 8. - Vẫn là sương mù, thứ mà mặt trời mọc không thể xuyên qua, tôi biết có bình minh vì tôi là thủy thủ, tại sao tôi lại không biết.
I dared not go below, I dared not leave the helm, so here all night I stayed, and in the dimness of the night I saw it, Him!
No me atreví a bajar, no me atreví a dejar el timón, así que aquí me quedé toda la noche, y en la penumbra de la noche lo vi, ¡Él!
Não me atrevi a descer, não me atrevi a deixar o leme, por isso fiquei aqui toda a noite, e na penumbra da noite vi-o, Ele!
Tôi không dám đi bên dưới, tôi không dám rời khỏi chiếc ghế lái, vì vậy tôi ở đây suốt đêm, và trong bóng tối mờ mịt tôi đã nhìn thấy nó, Ngài!
God, forgive me, but the mate was right to jump overboard.
|Dios, perdóname||||||||saltar por la borda|por la borda
Dios, perdóname, pero el marinero tenía razón al lanzarse por la borda.
Deus, perdoe-me, mas o companheiro tinha razão em saltar borda fora.
Chúa ơi, thứ lỗi cho tôi, nhưng người bạn đời đã đúng khi nhảy qua.
It was better to die like a man.
Era mejor morir como un hombre.
To die like a sailor in blue water, no man can object.
Morir como un marinero en aguas azules, ningún hombre puede objetar.
Morrer como um marinheiro em águas azuis, ninguém se pode opor.
But I am captain, and I must not leave my ship.
Mas eu sou o capitão e não posso abandonar o meu navio.
But I shall baffle this fiend or monster, for I shall tie my hands to the wheel when my strength begins to fail, and along with them I shall tie that which He, It, dare not touch.
|||verwirren||Ungeheuer|||||||||||||||||||||||||||||||
|||confuse|||||||||||||||||||||||||||||||||
|||desconcertar||demonio||||||atar|||||||||empiece a fallar||||||||||||||||
Ma io sconfiggerò questo demonio o mostro, perché legherò le mie mani al volante quando le mie forze cominceranno a venir meno, e insieme a loro legherò ciò che Lui, Esso, non osa toccare.
Mas eu hei-de vencer esse demónio ou monstro, pois amarrarei as minhas mãos ao volante quando as minhas forças começarem a falhar e, juntamente com elas, amarrarei aquilo em que Ele, Aquilo, não ousa tocar.
Nhưng tôi sẽ đánh lạc hướng tên yêu quái hay quái vật này, vì tôi sẽ buộc tay tôi vào bánh xe khi sức lực của tôi bắt đầu suy yếu, và cùng với chúng, tôi sẽ buộc thứ mà Nó, Nó, không dám chạm vào.
And then, come good wind or foul, I shall save my soul, and my honour as a captain.
||||||mal tiempo||||||||honor como capitán|||
E então, com vento bom ou mau, salvarei a minha alma e a minha honra como capitão.
Và sau đó, dù gió tốt hay xấu, tôi sẽ cứu lấy linh hồn và danh dự của tôi với tư cách là một đội trưởng.
I am growing weaker, and the night is coming on.
|||más débil||||||
Estou a ficar mais fraco e a noite está a chegar.
If He can look me in the face again, I may not have time to act.
Se Ele conseguir olhar-me de novo na cara, posso não ter tempo para agir.
If we are wrecked, mayhap this bottle may be found, and those who find it may understand.
|||"gestrandet"|vielleicht||||||||||||
||||perhaps||||||||||||
|||"náufragos"|tal vez||||||||||||
Se naufragarmos, talvez esta garrafa possa ser encontrada, e quem a encontrar poderá compreender.
Nếu chúng ta bị đắm, có thể tìm thấy cái chai này, và những người tìm thấy nó có thể hiểu.
If not .
well, then all men shall know that I have been true to my trust.
bem, então todos os homens saberão que fui fiel à minha confiança.
God and the Blessed Virgin and the Saints help a poor ignorant soul trying to do his duty .
||||Virgen María|||Santos||||ignorante|alma|||||
Deus e a Santíssima Virgem e os Santos ajudam uma pobre alma ignorante que tenta cumprir o seu dever.